Tên khác: Thổ đại hoàng, Lưỡi bò, Dương đề
Tên khoa học: Rumex wallichii Meissn., họ Rau răm (Polygonaceae).
Mô tả: Cây thảo, rễ khỏe, thân mọc đứng, có rãnh. Các lá gần gốc có kích thước lớn hơn các lá phần trên nhiều, phiến lá hình mũi mác dài, hẹp, hơi nhọn ở hai đầu, nhẵn, mép nguyên, các lá ở phần giữa có cuống và phiến hẹp hơn, còn các lá ở trên cùng thì rất hẹp, đầu thuôn dài, bẹ chìa mỏng, khá phát triển. Hoa họp thành chùy ở ngọn, và gần ngọn tạo thành những xim có mang rất nhiều hoa, mọc sát nhau nhất là ở đỉnh, trên cụm hoa có nhiều lá hẹp hình dài, cuống hoa mảnh, có đốt ở phần gốc. Bao hoa có 6 mảnh, vòng trong tròn, kéo dài ra thành một đầu nhọn. Nhị 6, đính ở gốc của bao hoa, bao phấn đính nhụy nhiều. Quả hình 3 cạnh nằm trong bao hoa tồn tại.
Dược liệu: Mấu rễ tròn, dài 10-20cm, đường kính 1-1,5cm, vỏ ngoài màu vàng nâu hay nâu tươi, có vết nhăn dọc, cắt ngang vết cắt không bằng phẳng, lổn nhổn màu vàng, mùi nhẹ, đặc biệt.
Bộ phận dùng: Rễ củ (Radix Rumicis)
Phân bố: Cây mọc hoang ở khắp nơi, ở bờ ruộng ẩm, hoặc ở trong các ruộng rau muống, nương mạ đã hết nước. Thường xuất hiện từ tháng 1 đến tháng 5.
Thu hái: Rễ thu hoặc quanh năm, nhưng tốt nhất là vào mùa thu đông (Tháng 8,9,10). Đào lấy rễ cây già, rửa sạch, bỏ rễ con, để nguyên hoặc thái mỏng, phơi hay sấy khô.
Thành phần hóa học: Rễ và lá chứa anthranoid (1-2 %) (rumicin, emodin, acid chrysophanic, crizarobin..), tanin, nhựa.
Tác dụng: Thanh nhiệt, lương huyết, nhuận trường, sát trùng.
Công dụng: Thuốc nhuận tràng, tẩy, chữa hoàng đản, mụn nhọt, hắc lào, đầu có vẩy trắng, ứ huyết sưng đau.
Cách dùng, liều lượng: Nhuận tràng 4 – 6g; Tẩy 6 – 12g, dùng dưới dạng thuốc sắc, cao lỏng, bột. Rễ, lá tươi, giã vắt lấy nước (hoặc rễ khô ngâm cồn) bôi chữa hắc lào, tắm ghẻ.
Bài thuốc:
TT | Bài thuốc | Thành phần | Cách sử dụng |
| Trị ngứa ngáy có trùng | Rễ cây Dương đề | Băm nát trộn mỡ heo bỏ vào tý muối xức hàng ngày (Ngoại Đài Bí Yếu) |
| Trị hầu tý | Rễ cây Dương đề | Dùng rễ loại nguyên 1 củ, quyết với giấm lâu năm rịt lên cổ (Thiên Kim Phương) |
| Trị đầu nổi vẩy trắng | Rễ cây Dương đề | Đâm với nước mật của con dê xức vào (Thánh Huệ Phương) |
| Trị đại tiện táo bón | Rễ Dương đề | Sắc với 1 chén nước còn 6 phân uống lúc nóng (Thánh Huệ Phương) |
| Trị đại tiện ra máu | Rễ cây Dương đề | Sắc rễ cây dương đề còn nguyên vỏ, gừng giã mỗi thứ nửa chén rồi sao đỏ, tẩm giấm bỏ bã sắc uống (Vĩnh Loại Kiềm Phương) |
| Trên mặt nổi từng vết đỏ như đồng tiền lớn | Đại hoàng 120 g Xuyên sơn giáp 10 kg Xuyên tiêu (tán bột)15g gừng sống 120 g
| Đại hoàng đâm lấy nước, Xuyên sơn giáp đốt tồn tính, Xuyên tiêu tán bột, gừng sống đâm lấy nước, trộn lại nghiền nát, lấy vải bọc lại sát vào, nếu khô bỏ dấm vào sát tiếp (Lục Thị Tích Đức Đường) |
| Da nổi lên từng đám nhỏ kết thành về ra mồ hôi ngứa | Rễ Dương đề 2 lượng Khô phàn 6 g Khinh phấn 3 g Sinh khương 1/2 lượng
| Tất cả quyết nhuyễn lấy nước rửa, dùng tay cạo cho lóc vẩy để thuốc thấm vào (Lục Thị Kinh Nghiệm Phương) |
| Ngứa lâu ngày không khỏi | Rễ cây Dương đề | Đâm vắt lấy nước bỏ vào một chút Khinh phấn trộn sệt sệt xức vào 3-5 lần thì khỏi (Giản Yếu Tế Chúng Phương) |
| Xổ | Dương đề củ 6 g Cam thảo 3 g Nước 300ml | Sắc còn phân nửa chia 2-3 lần uống, buổi sáng lúc đói (Kinh nghiệm dân gian) |
| Công hạ gấp trong bệnh bí ỉa | Dương đề 2-9 g | Nhai sống hoặc sắc uống. Nếu không ra dùng bài dưới. |
Dương đề 9 g Chỉ xác 9 g Mộc thông 6 g | Sắc uống, sau 1 giờ chưa đi thì sắc nước thứ 2 uống tiếp (Kinh nghiệm dân gian) | ||
| Trị hắc lào, Bôi ghẻ hoặc trứng cá | Rễ bột Dương đề 90 g Rượu 600 500ml | Ngâm rễ bột Dương đề với rượu 600 trong 10 ngày, lọc lấy nước bôi vào vùng da bị bệnh (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển) |
| Trị ngứa ngoài da | Lá Dương đề tươi | Giã nát, sát nhè nhẹ nơi ngứa (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách) |
| Trị ngưu bì tiển, viêm da thần kinh | Rễ dương đề 8 chỉ Khô phàn 6g | Tất cả tán bột trộn chung với dấm xức vào nơi đau ngứa, ngày 1-2 lần ( Dương Đề Căn Tán Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách) |
| Trị ung nhọt sưng đau | Rễ dương đề Dấm | Rễ dương đề mài với dấm, xức bên ngoài (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách) |
| Trị viêm amiđan cấp tính | Rễ dương đề tươi 30g | Sắc uống (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách) |
| Trị táo bón | Rễ Dương đề 15g | Sắc uống (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược) |
| Trị bón, trĩ nội ra máu, đau nhức không yên | Rễ Dương đề tươi 30g Thịt heo 120 g | Nấu cho thịt mỡ nhừ, lấy nước nấu và ăn thịt (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược) |
| Trị xuất huyết nội, tím do dị ứng | Cây Dương đề tươi 30g Rễ Dương đề
| Cây Dương đề sắc uống, Rễ Dương đề nghiền bột, lần uống 9g, ngày uống 2 lần (Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược) |
Doctor SAMAN