1. Tên đề tài:

Nghiên cứu, sản xuất chế phẩm đặt tên là Poriasie từ thảo dược Việt Nam hỗ trợ điều trị vảy nến

2. Giải trình về tính cấp thiết:

–  Hiện có khoảng 2-5% dân số Thế giới mắc bệnh vảy nến, tân dược không thể điểu trị khỏi hẳn bệnh này.

– Thời điểm này trên toàn quốc chưa có 1 nghiên cứu đầy đủ nào của Việt Nam về dùng thảo dược chữa bệnh vảy nến; Cũng chưa có 1 chế phẩm từ thảo dược nào hỗ trợ chữa trị bệnh vảy nến

– Theo các kênh thông tin hiện có và thực tế kiểm chứng hồi quy, thực địa thấy huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng và huyện Nà Phặc tỉnh Bắc Kạn có 3 bài thuốc có tác dụng điều trị vảy nến hiệu quả.

3. Mục tiêu:

– Nghiên cứu và sản xuất được Poriasie dạng viên nén vừa uống vừa bôi hỗ trợ điều trị bệnh vảy nến hiệu quả từ thảo dược

4. Nội dung chính:

– Sưu tầm, kế thừa, 3 bài thuốc dân gian uống/bôi/tắm của đồng bào thiểu số Bắc Kạn, đã kiểm chứng hồi cứu có hiệu quả ổn định lâu dài với bệnh vảy nến.

– Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của 3 bài thuốc trên chuột, thỏ; Xác định liều dùng trung bình; Liều tối thiểu tác dụng, liều tối đa an toàn của từng bài thuốc.

– Lựa chọn một bài an toàn nhất để nghiên cứu để sản xuất thử Poriasie dạng viên nén bao phim.

– Thử lâm sàng giai đoạn I có đối chứng, đánh giá hiệu quả,  tác dụng chính, tác dụng phụ của poriasie giai đoạn dạng sản xuất thử.

– Thử lâm sàng mở rộng giai đoạn II có đối chứng, đánh giá hiệu quả, tác dụng chính, tác dụng phụ, tác dụng không mong muốn của Poriasie giai đoạn dạng sản xuất thử.

5. Các sản phẩm chủ yếu dự kiến tạo ra:

– Xác định, lựa chọn được được cấu trúc bài thuốc chữa trị vảy nến có hiệu quả, an toàn.

– Bào chế thử dạng viên nén bao phim chế phẩm Poriasie hỗ trợ điều trị vảy nến từ thảo dược

– Đánh giá được hiệu quả và tác dụng ở thử nghiệm lâm sàng hẹp và mở rộng.

6. Thời gian nghiên cứu: 

24 tháng  kể từ ngày duyệt xong kinh phí.

7. Địa chỉ áp dụng: 

Bệnh nhân vảy nến trong và ngoài nước Việt Nam.

8. Dự kiến tổng kinh phí (Triệu đồng):

700 triệu VND

9. Các vấn đề khác (nếu có):

Vốn đối ứng tự có 200 triệu.

Chủ nhiệm đề tài

Ths.Bs Lâm Văn Tiên

Doctor SAMAN

[]