NHÓM TÂN ÔN GIẢI BIỂU CHÍNH LÀ CÁC THUỐC CAY ẤM DÙNG CHỮA CẢM VÀ CÁC CHỨNG ĐAU KHỚP, ĐAU THẦN KINH, DỊ ỨNG LẠNH, LIỆT MẶT, PHÙ VIÊM CẦU THẬN CẤP DO LẠNH….GỌI CHUNG LÀ NHIỄM PHONG HÀN
TÁCDỤNG CÁC NHÓM THUỐC
TÁC DỤNG CỦA NHÓMTHUỐC TÂN ÔN GIẢI BIỂU
1. Các vị thuốc và liều dùng
Ma hoàng 4-12g Tía tô 8-12g
Quế chi 4-20g Khương hoạt 4-12g
Sinh khương 4-12g Hành 8-12g
Kinh giới 8-12g Hương nhu 8-12g
Tế tân 4-6g Bạch chỉ 8-12g
Phòng phong 8-12g Raumùi 8-12g
2. Tác dụng chung của cả nhóm
– Tất cả đềuquy kinh phế
– Vị cay tínhấm, chữa cảm mạo do lạnh
– Ho, hen dolạnh, dị ứng lạnh
– Đau thầnkinh ngoại biên do lạnh, liệt mặt do lạnh, đau đầu do lạnh…
– Đau bụng donhiễm lạnh
– Đau cơ khớpdo lạnh
3. Tác dụng riêng của các vị thuốc:
3.1. Mahoàng
-Chữa ho, hen trong bài ma hạnh thạch cam thang
Ma hoàng 12g
hạnh nhân 12g
Thạch cao sống 24g
Camthảo 08g
– Lợi tiểutiêu phù trong viêm cầu thận cấp do dị ứng thời tiết lạnh, có phù chủ yếu vùngmặt và 1/2 thân trên
Ma hoàng 12g
Liên kiều 12g
Đậu đỏ 16g
Phù bình 12g
Vỏ củ gừng 04g
Mộc thông 12g
Tang bạch bì 12g
-Thông khí chữa ngạt mũi, mạch chậm do hàn
3.2. Quếchi tức là cành nhỏ cây quế
– Chủ yếu tác dụng vào 1/2 thân trên do tácdụng thăng phù ra vai tay, đầu gáy
– Chữa cảm hàn, người dương khí hư, tự ramồ hôi, đau nhức khắp mình mẩy cơ khớp thần kinh.
Bài quế chi thang
Quế chi 16g Sinhkhương 12g
Camthảo 04g Bạch thược 12g
Đại táo 04 quả
– Chữa nhức vai lưng, đầu gáy thần kinhliên sườn
Quế chi 12g Xuyênkhung 12g
Khương hoạt 12g Bạch chỉ 12g
– Trục thai chết lưu, gây sảy thai
Quế chi 40g
Nghệ đen 50g
Rễ chàm mèo 100g
Ích mẫu 16g
3.3. Sinhkhương
– Đầy bụng doăn phải đồ sống lạnh, gừng tươi đem nướng chấy vỏ gọi là ổi khương chấm muốinhai nuốt dần, 1 phần giã nát dịt vào rốn băng lại.
– Trị cảm hàntắc đờm, cấm khẩu, tê liệt toàn thân cấp tính
Gừng 1 củ to
Hành tăm 1 nắm
Hẹ 1 nắm
Kinh giới 1 nắm
Giã nát, đunlấy 2 bát nước, sắc bắc ra, hòa vào 1 chén rượu đổ dần vào mồm.
– Dị ứng ngộđộc thức ăn cua cá miệng nôn, trôn tháo
Gừng 1 củ
Tía tô 1 nắm
Kinh giới 1 nắm
sắc lấy nướcuống vài lần trong ngày.
– Dùng gừngcắt lát để cứu ngải cách gừng.
– Trị mùi hôicủa xương hổ, xương cắng khỉ trước khi nấu cao
– Trị đaungang lưng do cột sống thắt lưng
Gừng tươi 2 củ
Xương rồng 1 lạng
Giã nát đắpchỗ đau.
3.4. Kinhgiới
-Làm sởi đậu mọc nhanh, mọc đều
Kinhgiới tươi 1 nắm
Hạt rau mùi 1 chén nhỏ
Giã nát tẩmrượu xát khắp toàn thân cả gan lòng bàn tay chân.
– Chữa mẩn ngứa mạn tính
Kinh giới sao vàng 100g
Khổ sâm cho lá 100g
Sắc nước đầuđể uống, nước 2 để tắm.
– Cầm máu cho tất cả các chứng chảymáu, nôn máu, đi ngoài có máu, chảy máu cam, ho máu, rong, băng kinh
Kinh giới sao cháy 50g
Lá trắc 50g
Cỏ nhọ nồi 50g
Bẹ móc đốt tồn tính 50g
sắc nước uống.
3.5.Tía tô
– Lá tía tô giải cảm, xắt nhỏ lá tíatô, hành, gừng cho vào cháo nóng ăn xong đắp chăn ngủ cho ra mồ hôi.
– Đau thần kinh liên sườn do lạnh: Látía tô 1 nắm to giã nát, tẩm rượu xào nóng, xát mạnh vào vùng đau, mặc quần áoấm đắp chăn cho ra mồ hôi.
– Cành tía tô an thai: Khi bị độngthai
Cành tía tô 1 nắm
Tinh tre 1 nắm
Đất lòng bếp 50g
Đun để lắng, uống nước trong.
– Lá tía tô xoăn xát làm bay mụn cơm, nước sắc lá tía tô ức chế sự phát triển của vi rút HIV vì tía tô ức chế quá trình cắm neo hòa màng của vi rút này.
– Hạt tía tô cầm di mộng tinh, tăngcường dương sự
3.6. Khương hoạt
– cảm mạo đau nhức khắp 1/2 thân trên
3.7. Thông bạch (hành)
– Chữa viêm da mủ : Hành cả rễ thân lá 1 nắm
Mật ong vừa đủ
Giã nát đắp vào tổn thương để yên độ nửa ngày.
3.8. Hương nhu
– Giải cảm hàn nhiệt, thổ tả hoắc loạndo lam sơn chướng khí
– Mọc tóc: Thường xuyên gội đầu bằnglá hương nhu
– Hôi mồm: Hương nhu 20g
Lá trầu không 20g
Đun nước cất chai xúc miệng hằng ngày.
3.9. Tế tân
– Hóc xương gà dùng 4 gam tế tân ngậmnuốt nước bọt dần dần.
– Viêm xoang trán hàn kết hợp với tândi, cảo bản, ké ngựa, bạch chỉ, mật lợn tán bột làm viên uống trong cả tháng.
– Hôi mồm nhai lá tế tân
3.10. Bạchchỉ
– Dùng trong cá vết thương ngoại khoađể làm hết mủ, chóng sinh cơ, lên da non.
– Dùng trong viêm mủ xoang kết hợp vớiké đầu ngựa, tân di, cảo bản..
– Chữa chứng đau thắt ngực có hiệu quả
3.11.Phòng phong
– Giải độc thạch tín
– Chống co quắp do uốn ván kết hợp thuyền thuế, cương tàm, toàn yêt.
3.12. Rau mùi gọi hồ tuy.
– Chữa đầy bụng
– Xông khói chữa lòi dom
– Bí đái
– Chóng lên da non
– Liệt dương.
Doctor SAMAN
Bình luận