Cây thuốc

Thuốc bổ dương

Các vị thuốc và liều dùng Ba kích                 4-12g                    Cốt toái bổ             12-16g Cẩu tích                4-12g                    Lộc nhung              02-08g Đỗ trọng               8 -12g                   Thỏ ty tử                8-12g Tục đoạn              8-12g                    Dâm dương hoắc     8-12g Tắc kè                   4-12g                    Hải mã                 8-12g TÁC DỤNG CỦA NHÓMTHUỐC BỔ DƯƠNG 2. Tác dụng chung của cả nhóm – Tất cả đềubổ vào sự thiếu hụt phần dương của các tạng phủ như tâm dương, […]

Các vị thuốc và liều dùng

Ba kích                 4-12g                    Cốt toái bổ             12-16g

Cẩu tích                4-12g                    Lộc nhung              02-08g

Đỗ trọng               8 -12g                   Thỏ ty tử                8-12g

Tục đoạn              8-12g                    Dâm dương hoắc     8-12g

Tắc kè                   4-12g                    Hải mã                 8-12g

TÁC DỤNG CỦA NHÓMTHUỐC BỔ DƯƠNG

2. Tác dụng chung của cả nhóm

– Tất cả đềubổ vào sự thiếu hụt phần dương của các tạng phủ như tâm dương, thận dương, tỳdương…Hay nói khác đi thuốc bổ dương bổ sung phần dương cho hội chứng thiênsuy phần dương.

– Chữa thậndương hư, tâm dương hư, tỳ dương hư đặc biệt là thận dương suy gây liệt dương,lãnh cảm, dương sư không phấn chấn.

– Chữa ỉa chảykéo dài do tỳ thận dương hư, đại đêm nhiều lần, đái dầm người

– Dương hư thường gặp nhất là đàn ông ngoài 48 tuổi.

– Có thể và thường phối với những thuốc ấm nóng như phụ tử chế, quếnhục

3. Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Bakích

     – Bổ thận dương, đau thắt lưng mỏi gối ùtai chân tay lạnh

– Trị tănghuyết áp phối ích mẫu

          -HIếm muộn ở đàn ông và phụ nữ

          -Trị liệt dương, tăng hưng phấn cơ thể.

          3.2.Đỗ trọng

     – Đau thắt lưng do thân dương hư.

     – Chữa liệt dương, tiết tinh sớm

     – Hạ huyết áp thể thận dương hư có đau thắtlưng mỏi gối ù tai, mạnh chậm.

– An thai 3tháng cuối.

3.3. Tụcđoạn

– An thai.

– Chóng liềnxương.

– Trị viêmtuyến vú

– Có nhiều vita min E cải thiện chức năng sinh dục

3.4. Tắc kè

          -Chữa viêm phế quản mạn tính, hen suyễn khó thở vào

          -Chữa mệt mỏi

– Bồi dương cơthể suy nhược

– Cải thiện chấtlượng hành vi tình dục

          3.5.Cốt toái bổ

– Gãy xương,đứt gân

– Chữa viêmruột thừa

– Ỉa chảy mạntính

3.6. Lộcnhung

– Ấm thậndương vô sinh

– Chữa trẻ emphát dục chậm

– Chữa liệtdương

– Không dùngcho người tăng huyết áp

– Chữa ngườigià suy nhược cơ thể

3.7. Thỏ tytử

– Chữa vô sinhnam và nữ

– Làm sáng mắt.

– Đái dầm, đáimáu, tiền liệt tuyến sưng to

– Cầm di tinh,xuất tinh sớm.

3.8. Nhụcthung dung

– Lãnh cảm nữ,liệt dương nam

– Chữa táo bónngười già, mạch chậm

– Đau thắtlưng, mỏi gối, ù tai nam nữ có tuổi

3.9. Dâmdương hoắc

                   -Trợ tim

                   -Kích thích tình dục nhẹ nhờ L-arginin.

                   – Đau vai tay, tê tay.

          3.10. Hải mã

          – Dùng cho vô sinh nam, nữ thường dùng1 bộ 3 con

          – Tăng đề kháng của cơ thể

          – Tinh khí không bền.

Doctor SAMAN

Tác giả

Giới thiệu về tác giả

Sưu tầm

Bình luận

Bấm vào đây để viết bình luận