1. Các vị thuốc và liều dùng

Hoàng tinh             4-12g                    Miết giáp               4-12g

Thiên môn đông    4-20g                    Quy bản                4-12g

Bách hợp              4-12g                    Thạch hộc             8 -12g

Sa Sâm                 8-40g                   

Câu ky tử              4-20g 

TÁC DỤNG CỦA NHÓMTHUỐC BỔ ÂM                   

2. Tác dụng chung của cả nhóm

– Tất cả đều bổvào sự thiếu hụt phần âm của các tạng phủ như tâm âm, thận âm, phế âm, can âm,vị âm, tỳ âm…Hay nói khác đi thuốc bổ âm bổ sung phần âm cho hội chứng thiênsuy phần âm.

– Vị ngọt mát,ngọt ấm cho nên uống nhanh nhiều sẽ ảnh hưởng tạng tỳ gây chán ăn.

– Thuốc bổ âmchữa các biểu hiện như nóng lòng bàn chân tay, mồ hôi trộm, trẻ em chậm lớn,còi xương, chậm phát dục, nóng trong, nhức trong xương, ngũ tâm phiền nhiệt.Nếu thận âm hư đau thắt lưng mỏi gối ù tai, xuất tinh sớm, vị âm hư loét  môi miệng, phế âm hư ho khan, tâm âm hư hồihộp sợ hãi…

– Âm hư thường gặp nhất là phụ nữ mãn kinh, sau mãn kinh.

– Các vị quy kinh thận có tác dụng chữa loãng xương. 

3. Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Hoàngtinh

     – Bệnh lao, viêm phế quản mạn tính.

– Dùng trongbệnh đái đường

          -Sau ốm dậy, suy nhược cơ thể tuổi già, thuốc bổ âm điển hình.

          -Nâng cao khả năng ức chế do âm hư: xuất tinh sớm

3.2. Thiênmôn đông

     – Viêm phế quản mạn tính thể khô, ho khan,ho máu.

     – Chữa loạn nhịp tim.

     – Nhuận tràng đại tiện bí kết do âm hư

3.3. Báchhợp

– Ho ra máu,viêm phế quản trong bài bách hợp có kim thang: Bách hợp, bạch thược, huyền sâm,sinh địa, cam thảo, thục địa, mạch môn, cát cánh, đương quy, bối mẫu.

– An thần chữatâm phiền hồi hộp.

– Có chứngphân lỏng nát không nên dùng

3.4. Sa sâm

          -Chữa viêm phế quản mạn tính

          -Chữa viêm dạ dày cấp mạn tinh

– Dùng sau ốmdậy do viêm phổi, phế quản

          3.5.Câu kỷ tử

– Bổ can thậndưỡng huyết sáng mắt

– Trị bệnh đáiđường

– Di tinh,mộng tinh, xuất tinh sớm

– Bổ huyết

3.6. Miếtgiáp

– Trị âm hư,suy nhược.

– Chữa trị,viêm đại tràng mạn tính

– Chữa láchto, tiêu khối u

– Trị sỏi thận

– Chữa sốt rétthường phối thường sơn, thanh hao.

3.7. Quybản

– Chữa thận âmhư nhức trong xương như loãng xương tuổi già

– Sau ốm dậycó hiện tương âm hư.

– Trị sốt rétlâu ngày, trị lỵ cửu

– Cầm di tinh,xuất tinh sớm.

3.8. Thạchhộc

– Sinh tân chỉkhát trong đái đường.

– Sau ốm dậycó âm hư

– Gối chân đaunhức

Doctor SAMAN

[]