BÁO CÁO SƠ BỘ SO SÁNH 3 LOẠI NGŨ LINH CHI
- Mẫu Ngũ Linh Chi
STT | Tên mẫu | Nguồn gốc mẫu nhận | Tình trạng mẫu | Khối lượng | Ngày nhận mẫu |
1 | Ngũ Linh Chi – hạt to | GS. Trương Việt Bình | Hạt to, màu đen, đều, không vỡ. | 25g | 28/12/2022 |
2 | Ngũ Linh Chi – hạt nhỏ | GS. Trương Việt Bình | Hạt nhỏ, màu đen xám, hạt vỡ ít | 25g | 28/12/2022 |
3 | Ngũ Linh Chi – Ngọc tân | Nhà cung cấp Ngọc tân | Hạt nhỏ, màu đen xám, hạt vỡ ít | 12g | 30/12/2022 |
- Phương pháp sử lý mẫu
- Cân mỗi mẫu 10gram;
- Chiết cồn 70%, tỷ lệ 1:7, chiết siêu âm, thời gian 90 phút, thu định lượng tổng dịch chiết thu được.
- Xác định làm lượng cao có trong dược liệu chiết lần 1.
- Hút lấy 10ml mỗi loại dịch chiết, cô cạn, hòa tan bằng 5ml Methanol HPLC.
- Mẫu phân tích HPLC: Hút lọc đủ 200µl mỗi loại mẫu, thêm 500µl Methanol HPLC vào lọ chứa mẫu, ghi đầy đủ thông tin mẫu.
- Kết quả
- Hàm lượn cao/dược liệu
STT | Tên mẫu | Hàm lượng cao/dược liệu | Ghi chú |
1 | Ngũ linh chi – hạt to | 5,184% | |
2 | Ngũ Linh chi – hạt nhỏ | 8,88% | |
3 | Ngũ linh Chi – Ngọc tân | 3,575% |
3.2 Kết quả phân tích HPLC
3.2.1 Sắc ký đồ Ngũ Linh Chi – Hạt To
3.2.2 Sắc ký đồ Ngũ Linh Chi – hạt nhỏ
3.3.3 Sắc ký đồ Ngũ Linh Chi – Ngọc tân
3.3.4 So sánh sắc ký đồ 3 mẫu Ngũ Linh Chi
- Kết Luận
4.1 Hàm Lượng cao/dược liệu lần 1
Hàm lượng cao ngũ linh chi – hạt nhỏ cho tỷ lệ cao nhất 8,88%, thấp nhất là Ngũ Linh chi – Ngọc tân 3,575%; Ngũ Linh Chi – hạt To đạt 5,184%.
4.4 So sánh sự giống/khác 3 mẫu Ngũ Linh Chi
Từ kết quả sắc ký đồ chạy phân phân tích bằng HPLC cho ta thấy:
- Ngũ Linh Chi – hạt to khác với ngũ Linh Chi – hạt bé, khác với Ngũ Linh Chi – Ngọc tân.
- Ngũ Linh Chi – hạt Bé và Ngũ Linh Chi – Ngọc tân có sự tương đồng cao.
Người Thực hiện
Ks. Hoàng Văn Nam |