SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÁI NGUYÊN Viện nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe

HOTLINE: 1800 8187
  • Login
Viện Y học Bản Địa Việt Nam
  • Hoạt động Viện
    • Đào tạo toạ đàm
    • Nghiên cứu
    • Sưu tầm thừa kế
  • Tâm thần kinh
    • Động kinh
    • Mất ngủ
    • Tai biến, Đột quỵ não
    • Parkinson
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
    • Du Lịch Tả Phìn Hồ
    • Chuỗi Phòng Khám
    • Hội Đồng Viện
    • Hồ Sơ Năng Lực
    • VPĐD & Chi Nhánh
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn
No Result
View All Result
  • Hoạt động Viện
    • Đào tạo toạ đàm
    • Nghiên cứu
    • Sưu tầm thừa kế
  • Tâm thần kinh
    • Động kinh
    • Mất ngủ
    • Tai biến, Đột quỵ não
    • Parkinson
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
    • Du Lịch Tả Phìn Hồ
    • Chuỗi Phòng Khám
    • Hội Đồng Viện
    • Hồ Sơ Năng Lực
    • VPĐD & Chi Nhánh
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn
No Result
View All Result
Viện Y học Bản Địa Việt Nam
No Result
View All Result
Home Bệnh tự miễn

Theo dõi săn sóc trẻ sơ sinh sau đẻ

BS. Hoàng Sầm by BS. Hoàng Sầm
09/04/2025
Theo dõi săn sóc trẻ sơ sinh sau đẻ

Đặc điểm sinh lí bình thường:
– Cân nặng: 2500-3500 gr
– Chiều dài » 50cm
– Da: Chứa nhiều nước mỏng mọng, sờ vào mịn như nhung, có ít lông tơ hạt kê lấm tấm ở cánh mũi, có những vết sắc tố ở mông gọi là chàm, tuyến bã hoạt động, tuyến mồ hôi chưa hoạt động, mỡ dưới da 5-7mm. Lúc mới đẻ trên da có lớp gây: Bảo vệ và giữu nhiệt cho da trong 24h đầu. Khi rửa hết lớp gây này da có màu hồng nhạt, mấy ngày sau da bong từng mảng.
– Tóc dài > 2cm
Móng tay dài bằng đầu ngón tay
– Nhiệt độ: Lúc mới đẻ cao hơn nhiệt độ mẹ 0,1- 0,6°c sau đó xuống dần.
– Mạch: 140lần/phút xuống dần 100 lần/phút sau 1- 2 tuần.
– Huyết áp: Mới đẻ 75/35 mm Hg sau tăng dần
– Nhịp thở: 40- 60 lần/ phút mới đẻ sau đó giảm dần.
– Nước tiểu: Bú đủ đái 8-10 lần ngày. Mỗi lần 30ml, không mùi
– Phân: Phân su 1-2 ngày đầu ỉa 2-3 lần/ ngày. Phân vàng, mềm, không thành khuôn.
– Ngủ: 20-22h/ ngày, chỉ dậy khi đói, lạnh, đái ỉa.
– Giác quan: Khứu giác, biết mùi mẹ, chưa nhìn được vật cố định. Thỉnh thoảng có lác mắt sinh lí. Rặn lâu đôi khi có điểm xuất huyết nhỏ ở võng mạc, vài ngày sau tự tan.
– Thần kinh: Cử động có tính chất tự phát, tự nhiên không theo ý muốn, không phối hợp cử động. Phản xạ tự nhiên : Bú, nuốt.
– Vàng da sinh lí: Gặp ở 85% trẻ sơ sinh, xuất hiện ngày thứ 2-5 sau đẻ., hết sau 7-10 ngày do vỡ HC sinh lý, men gan thiếu Glucorunic để kết hợp với Hemoglobin của HC bị tan để tạo ra Bilirubin kết hợp
– Sụt cân sinh lý: Sụt cân từ ngày 2-7 sau đẻ 6 – 9% trọng lượng cơ thể. Sau 10 ngày trở lại bình thường
+Do bài tiết phân, nước tiểu
+ Nôn chớ
+ Chưa nhận đủ lượng sữa
. Sinh dục trai: Tinh hoàn xuống hạ nang
. Sinh dục gái: Đôi khi có chất nhày đường sinh dục hoặc có máu ở âm đạo
do nội tiết tố etrogen của mẹ truyền sang

Chăm sóc ngay sau Đẻ

  1. Ngay sau khi sổ thai : 
    Sau khi thai sổ, để bé nằm tư thế đầu thấp, hút nhớt ngay sau khi đầu thai vừa sổ trong trường hợp nước ối bẩn. Sau đó cắt rốn, lau khô người bé, hút nhớt họng mũi bé . Quan sát toàn trạng trẻ, nếu thấy hồng hào nên đặt trẻ sơ sinh lên bụng mẹ và bú sữa non ngay. Sau đó đặt trẻ ra bàn sưởi ấm, kiểm tra sự thông thoát của xoang mũi, thực quản và hậu môn.2. Chăm sóc rốn:
    – Cắt rốn lần 1: Là tách rời mẹ con, cách chân rốn trẻ khoảng 15- 20 cm
    – Cắt rốn lần 2: Sát trùng dây rốn và chân rốn bằng cồn 70˚, buộc rốn bằng kẹp rốn hoặc chỉ Lin cách chân rốn khoảng 4- 5cm, mặt cắt phải sát trùng cồn và để cho khô, kiểm tra trên mặt rốn có đủ 2 động mạch và 1 tĩnh mạch rốn. Sau đó bọc gạc và băng rốn lại, xin lưu ý tránh băng qua chặt ảnh hưởng đến hô hấp của trẻ.
  2. Các chăm sóc khác:
    – Chống xuất huyết: Dùng Vitamin K 5mg tiêm bắp hoặc loại uống 4 giọt.
    – Sát trùng mắt: Cần nhỏ mắt cho trẻ bằng dung dịch Nitrat bạc 1% hoặc Erythromycin 0,5% có tác dụng chống nhiễm Chalmydia và chống lậu cầu.
    – Kiểm tra phát hiện các dị tật ở chân, tay, mặt, mũi.
    – Cân đo chiều dài, vòng đầu, vòng ngực. Sau đó mặc quần áo, quấn tã, đội mũ cho bé.
    – Cho bé nằm cạnh mẹ, khuyến khích cho bé bú ngay sau đẻ ( càng sớm càng tốt, khoảng từ 30 phút đến 1h sau đẻ) để giúp sữa về sớm và tử cung người mẹ co hồi tốt.
    – Chú ý ủ ấm tránh nhiễm lạnh, đặt trẻ ở tư thế đầu hơi thấp, nghiêng về một phía đề phòng trẻ hít phải dịch nôn chớ gây suy hô hấp và ngạt thứ phát. Thường xuyên quan sát nhịp thở, nhịp tim, màu sắc da và phản xạ của bé, phát hiện sớm bất thường để xử trí kịp thời.

Chăm sóc sơ sinh những ngày tiếp theo:

  1. Nguyên tắc cơ bản:
    – Đảm bảo vệ sinh, vô khuẩn.
    – Giữ ấm.
    – Dinh dưỡng bằng sữa mẹ.

2.Chăm sóc rốn:
– Cuống rốn sẽ khô vào khoảng ngày 3- 4 và rụng khoảng 7 – 10 ngày sau khi sinh.
– Phải thay băng rốn hàng ngày với gạc vô trùng và sát khuẩn bằng cồn70˚.
– Có điều kiện để lộ cuống rốn sẽ chóng khô và mau rụng hơn.
– Không được để nước tiểu và phân của bé ngấm vào.

  1. Chăm sóc da và tắm bé:
    – Sử dụng nước ấm từ 35 – 37˚C, tắm bé với xà phòng có độ xút thấp, trong phòng ấm 26- 28˚C.
    – Thời gian tắm từ 7 – 10 phút.
    – Dùng khăn bông mềm, thấm nước tránh gây xây sát da.
    – Dùng dầu xoa da trẻ đối với loại da khô hoặc trong thời kỳ bong da sinh lí.
  2. Dinh dưỡng:
    Sữa mẹ là thức ăn ưu tiên nhất cho trẻ, cần cho bú mẹ sớm và cho bú theo nhu cầu của trẻ. Với bà mẹ đủ sữa thì trẻ thường bú 7- 8 lần trong một ngày và mỗi bữa bú khoảng 15 – 20 phút. Trường hợp không có sữa mẹ, ta cho ăn sữa bột loại cho trẻ < 6 tháng tuổi, pha theo quy định của từng loại và số lượng như sau:
    – 7 ngày đầu sau sinh:
    + Filkelsstein ( Liên xô)
    V=70 (80).n V : Số lượng
    Hoặc = 10.n.7 n : Số ngày tuổi
    7 : 7 bữa
    + Pháp: Ngày 1: 20ml/6 bữa
    Ngày 2: 30ml /6 bữa
    Tăng 10ml mỗi ngày, tới 90 ml ở ngày thứ 8
    – Sau 7 ngày :

    V= Cân nặng trẻ(g)/ 10 + 250ml
    V : Số lượng sữa cho cả một ngày
    Ví dụ : Trẻ 5000gr :
    V= 5000 /10 + 250 = 750ml

Các chăm sóc khác :
– Chăm sóc mũi, miệng hàng ngày để tránh tắc mũi, đánh tưa miệng bằng dung dịch Natri bicarbonat 1,4%
– Mắt : Rửa bằng nước sạch và nhỏ dung dịch nước muối sinh lý Natriclorid 0,9% hàng ngày.

  1. Phòng nuôi trẻ :
    – Không tách mẹ, luôn để bé nằm kề bên mẹ, được ủ ấm trong lòng người mẹ.
    – Phòng thoáng, sạch, ấm, tránh gió lùa.
    – Có nước và xà phòng rửa tay tiện lợi.
    – Có phương tiện cấp cứu, sơ cứu khi cần thiết.
  2. Nhân viên chăm sóc:
    – Bắt buộc phải rửa tay trước khi chăm sóc trẻ.
    – Không có bệnh lây.
    – Được huấn luyện nghiệp vụ.

Nguồn: benhhoc.com

Doctor SAMAN

 

Số lượt xem: 98
FacebookTwitterSubscribe
Tags: Theo dõi săn sóc trẻ sơ sinh sau đẻ

Bài viết liên quan

Viêm đa cơ tự miễn: Cập nhật cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và hướng điều trị tích hợp

Viêm da cơ tự miễn: cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán, phân biệt và hướng điều trị tích hợp

29/09/2025
Viêm đa cơ tự miễn: Cập nhật cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và hướng điều trị tích hợp

Viêm đa cơ tự miễn: Cập nhật cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và hướng điều trị tích hợp

29/09/2025
Human Cytomegalovirus và bệnh Xơ cứng bì hệ thống: Cơ chế bắt chước phân tử và vai trò trong bệnh sinh tự miễn

Human Cytomegalovirus và bệnh Xơ cứng bì hệ thống: Cơ chế bắt chước phân tử và vai trò trong bệnh sinh tự miễn

20/09/2025
Hậu zona và đau dây tam thoa hậu zona: Thách thức lâm sàng điều trị

Hậu zona và đau dây tam thoa hậu zona: Thách thức lâm sàng điều trị

20/09/2025
Lupus ban đỏ hệ thống và cơ chế lan truyền epitope: từ phản ứng chống virus đến tự miễn đa cơ quan

Lupus ban đỏ hệ thống và cơ chế lan truyền epitope: từ phản ứng chống virus đến tự miễn đa cơ quan

17/09/2025
Virus Epstein–Barr và Lupus ban đỏ hệ thống: Cơ chế bệnh sinh, bằng chứng dịch tễ và hàm ý lâm sàng

Virus Epstein–Barr và Lupus ban đỏ hệ thống: Cơ chế bệnh sinh, bằng chứng dịch tễ và hàm ý lâm sàng

16/09/2025
CĂN CỨ KHOA HỌC CHO NGHIÊN CỨU VIÊM DA CƠ ĐỊA

CĂN CỨ KHOA HỌC CHO NGHIÊN CỨU VIÊM DA CƠ ĐỊA

11/08/2025
Tuyến Cận Giáp

Tuyến Cận Giáp

09/04/2025
Khi hệ miễn dịch bị “Lầm đường lạc lối”

Khi hệ miễn dịch bị “Lầm đường lạc lối”

26/09/2024
Di chứng tồn tại, cần phục hồi của người sống sót sau điều trị COVID-19

Di chứng tồn tại, cần phục hồi của người sống sót sau điều trị COVID-19

26/09/2024
  • Hoạt động Viện
  • Tâm thần kinh
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn
HOTLINE: 1800 8187

© Copyright 2015 Vietnam Indigenous Medical Institute. All rights reserved. 2024 Viện Y Học Bản Địa Việt Nam Trang thông tin nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Viện Y học bản địa Việt Nam & Công ty TNHH Y học bản địa Việt Nam

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
No Result
View All Result
  • Hoạt động Viện
    • Đào tạo toạ đàm
    • Nghiên cứu
    • Sưu tầm thừa kế
  • Tâm thần kinh
    • Động kinh
    • Mất ngủ
    • Tai biến, Đột quỵ não
    • Parkinson
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
    • Du Lịch Tả Phìn Hồ
    • Chuỗi Phòng Khám
    • Hội Đồng Viện
    • Hồ Sơ Năng Lực
    • VPĐD & Chi Nhánh
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn

© Copyright 2015 Vietnam Indigenous Medical Institute. All rights reserved. 2024 Viện Y Học Bản Địa Việt Nam Trang thông tin nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Viện Y học bản địa Việt Nam & Công ty TNHH Y học bản địa Việt Nam