SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÁI NGUYÊN Viện nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ sản xuất thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe

HOTLINE: 1800 8187
  • Login
Viện Y học Bản Địa Việt Nam
  • Hoạt động Viện
    • Đào tạo toạ đàm
    • Nghiên cứu
    • Sưu tầm thừa kế
  • Tâm thần kinh
    • Động kinh
    • Mất ngủ
    • Tai biến, Đột quỵ não
    • Parkinson
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
    • Du Lịch Tả Phìn Hồ
    • Chuỗi Phòng Khám
    • Hội Đồng Viện
    • Hồ Sơ Năng Lực
    • VPĐD & Chi Nhánh
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn
No Result
View All Result
  • Hoạt động Viện
    • Đào tạo toạ đàm
    • Nghiên cứu
    • Sưu tầm thừa kế
  • Tâm thần kinh
    • Động kinh
    • Mất ngủ
    • Tai biến, Đột quỵ não
    • Parkinson
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
    • Du Lịch Tả Phìn Hồ
    • Chuỗi Phòng Khám
    • Hội Đồng Viện
    • Hồ Sơ Năng Lực
    • VPĐD & Chi Nhánh
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn
No Result
View All Result
Viện Y học Bản Địa Việt Nam
No Result
View All Result
Home Cây thuốc

Báo cáo sơ bộ kết quả nghiên cứu định lượng huperzine A một số loài họ Thạch tùng ở Tả Phìn Hồ., Hà Giang

BS. Hoàng Sầm by BS. Hoàng Sầm
19/09/2024
Báo cáo sơ bộ kết quả nghiên cứu định lượng huperzine A một số loài họ Thạch tùng ở Tả Phìn Hồ., Hà Giang

Địa điểm tiến hành nghiên cứu: Viện y học bản địa Việt Nam

Chỉ đạo nghiên cứu: Bs Hoàng Sầm & Tiến sỹ Ngô Quang Trúc

  1. Nguyên liệu, hệ thống HPLC và điều kiện sắc ký

Các dược liệu nghiên cứu được thu hái và thu thập bởi Công ty TNHH Y học bản địa Việt Nam – Chi nhánh Tả Phìn Hồ, tỉnh Hà Giang trong tháng 9 năm 2020, bao gồm 6 loài: Huperzia serrata (Thạch tùng răng cưa), Lycopodium clavatum (Thông đá), Hupezia phlegmaria (Thạch tùng đuôi ngựa), Huperzia squarrosa (Thạch tùng thân gập hay râu rồng), Huperzia hamiltonii (Thạch tùng Hamilton) và Lycopodium casuarinoides (Thông đất lá phi lao).

Máy phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao Hitachi Chromaster CM-5000, đầu dò DAD, cột sắc ký Roc C18 (250mm x 4,6mm, 5µm), Restek với bước sóng đặt tại 310 nm, thể tích tiêm mẫu 20 µl, tốc độ dòng 1ml/phút, nhiệt độ cột 24oC.

Dung môi pha động là hỗn hợp (B) Acetonitril và (D) nước cất hai lần 0,3% formic acid. Dung môi (B) từ 0 – 3 phút, 0 – 17%; 5 – 20 phút, 25 – 33%; 20-30 phút, 50 – 68%.

Dung môi và hóa chất đạt tiêu chuẩn tinh khiết phân tích dùng cho HPLC.

  1. Chuẩn bị mẫu

Mẫu tươi sau thu hái được rửa sạch, sấy ở 90oC trong 2 – 4h, nghiền thành bột lưu trữ trong túi zip. Mỗi loại dược liệu được cân một lượng nhất định, chiết 3 lần bằng Ethanol 56% với tỷ lệ 20:1 (v/w), sonic 1h ở nhiệt độ 45 – 50oC.

Dịch chiết ethanol sau thu hồi được lọc, cô quay ở nhiệt độ 65oC, thu dịch chiết ở tỷ lệ 1/3 – 1/4 đem chuẩn pH = 2 bằng HCl 8%, chiết một lần bằng CHCl3 tỷ lệ 1:1 (v/v) để loại tạp.

Dịch chiết tổng được chuẩn pH = 8 bằng NH3 25 – 28%, chiết 3 lần bằng CHCl3 tỷ lệ 1:1 (v/v). Độ pH được so màu bằng giấy quỳ tím. Dịch chiết CHCl3 được làm khan bằng Na­2SO4, lọc và cô quay ở 45oC thu alkaloid tổng. Hòa tan alkaloid tổng bằng methanol (HPLC), lưu giữ trong tủ lạnh -4oC để bảo quản và sử dụng cho phân tích HPLC (Hình 1).

  1. Thiết lập đường chuẩn

Chất chuẩn sử dụng (-)-Huperzine A, Sigma-Aldrich, pha loãng bằng methanol (HPLC) ở các nồng độ từ 1 – 100 ppm, phương trình hồi quy thu được: có dạng y = ax + b, hệ số tương quan yêu cầu: R2 ≥ 0,999.

  1. Kết quả thí nghiệm

* Hàm lượng dịch chiết cồn sau sấy

Bảng 1: Hàm lượng dịch chiết thu được trong điều kiện thí nghiệm tính cho 1 g mẫu khô

Hàm lượng dịch (g)
1 Thạch tùng răng cưa 0,2277
2 Thạch tùng đuôi ngựa 0,2940
3 Thạch tùng thân gập 0,1455
4 Thạch tùng đá 0,2670

Ghi chú: Kết quả thí nghiệm trên được thực hiện khi chưa thu thập được 2 loài Thạch tùng Hamilton và Thạch tùng phi lao

Hình 1. Quy trình chiết tách alkaloid tổng số

* Kết quả khảo sát tuyến tính Huperzine A dùng cho định lượng trên HPLC

Chất chuẩn sử dụng (-)-Huperzine A, Sigma-Aldrich, pha loãng bằng methanol (HPLC) ở 4 nồng độ từ 1, 10, 50 và 100 ppm, phương trình hồi quy thu được y = 176260x + 153672, hệ số tương quan R2 = 0,9996. Hệ số a và b có ý nghĩa với độ tin cậy 95%.

Bảng 2: Hàm lượng Hup A trong các loài thông đất Tả Phìn Hồ

TT Tên dược liệu Ký hiệu mg Hup A trong 1kg mẫu khô
1 Thạch tùng thân gập TG  90,218
2 Thạch tùng phi lao TTL  159,535
3 Thạch tùng đuôi ngựa DN  40,653
4 Thạch tùng đá TTD  0,543
5 Thạch tùng răng cưa RC  255,459
6 Thạch tùng Hamilton TTH  44,336

* Hình ảnh sắc ký đồ của một số loài họ thông đất tại Tả Phìn Hồ, Hà Giang

Hình 2. Sắc ký đồ Thạch tùng thân gập

 

Hình 3. Sắc ký đồ Thạch tùng phi lao

Hình 4. Sắc ký đồ Thạch tùng đuôi ngựa

Hình 5. Sắc ký đồ Thạch tùng đá

Hình 6. Sắc ký đồ Thạch tùng răng cưa

Hình 7. Sắc ký đồ Thạch tùng Hamilton

 

Nhóm nghiên cứu

TS. Hoàng Lâm
CN. Hoàng Văn Nam
DS. Nguyễn Thu Trang

 

Số lượt xem: 106
FacebookTwitterSubscribe
Tags: báo cáo sơ bộ kết quả nghiên cứu định lượng huperzai A một số loài họ thạch Tùng ở Tả Phìn Hồ.Hà Giang

Bài viết liên quan

TẾ BÀO GỐC UNG THƯ MỚI LÀ MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ SỐ MỘT

TẾ BÀO GỐC UNG THƯ MỚI LÀ MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ SỐ MỘT

02/11/2025
Chè shan tuyết – Tả Phìn Hồ

Kinh nghiệm làm sạch HPV bằng Tỏi và Trà Shan Tuyết của Viện Y học Bản địa Việt Nam

27/10/2025
THUỐC NAM CHỮA UNG THƯ – VÌ SAO HIỆU QUẢ CÒN THẤP?

THUỐC NAM CHỮA UNG THƯ – VÌ SAO HIỆU QUẢ CÒN THẤP?

26/10/2025
Zingiber zerumbet (gừng gió) trong chống ung thư đa đích

Zingiber zerumbet (gừng gió) trong chống ung thư đa đích

25/10/2025
Tiềm năng hạt gấc chống ung thư

Tiềm năng hạt gấc chống ung thư

24/10/2025
Đông Y trong Y học tích hợp cho điều trị Ung thư – hướng đi tương lai

Đông Y trong Y học tích hợp cho điều trị Ung thư – hướng đi tương lai

23/10/2025
Viêm đa cơ tự miễn: Cập nhật cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và hướng điều trị tích hợp

Viêm da cơ tự miễn: cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán, phân biệt và hướng điều trị tích hợp

29/09/2025
Viêm đa cơ tự miễn: Cập nhật cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và hướng điều trị tích hợp

Viêm đa cơ tự miễn: Cập nhật cơ chế bệnh sinh, chẩn đoán và hướng điều trị tích hợp

29/09/2025
Human Cytomegalovirus và bệnh Xơ cứng bì hệ thống: Cơ chế bắt chước phân tử và vai trò trong bệnh sinh tự miễn

Human Cytomegalovirus và bệnh Xơ cứng bì hệ thống: Cơ chế bắt chước phân tử và vai trò trong bệnh sinh tự miễn

20/09/2025
Hậu zona và đau dây tam thoa hậu zona: Thách thức lâm sàng điều trị

Hậu zona và đau dây tam thoa hậu zona: Thách thức lâm sàng điều trị

20/09/2025
  • Hoạt động Viện
  • Tâm thần kinh
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn
HOTLINE: 1800 8187

© Copyright 2015 Vietnam Indigenous Medical Institute. All rights reserved. 2024 Viện Y Học Bản Địa Việt Nam Trang thông tin nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Viện Y học bản địa Việt Nam & Công ty TNHH Y học bản địa Việt Nam

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In
No Result
View All Result
  • Hoạt động Viện
    • Đào tạo toạ đàm
    • Nghiên cứu
    • Sưu tầm thừa kế
  • Tâm thần kinh
    • Động kinh
    • Mất ngủ
    • Tai biến, Đột quỵ não
    • Parkinson
  • Nghiên cứu
  • Ung thư
  • Tiết niệu
  • Tim mạch
  • Sinh dục
  • Thực nghiệm
  • Giới Thiệu
    • Du Lịch Tả Phìn Hồ
    • Chuỗi Phòng Khám
    • Hội Đồng Viện
    • Hồ Sơ Năng Lực
    • VPĐD & Chi Nhánh
  • Tóm Tắt Nghiên Cứu
  • Bệnh tự miễn

© Copyright 2015 Vietnam Indigenous Medical Institute. All rights reserved. 2024 Viện Y Học Bản Địa Việt Nam Trang thông tin nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Viện Y học bản địa Việt Nam & Công ty TNHH Y học bản địa Việt Nam