BẢNG PHÂN LOẠI ĐAU ĐẦU
LẦN THỨ HAI ( 2003 ) CỦA HÔI ĐAU ĐẦU THẾ GIỚI ( HIS )
Nhức đầu và phương pháp phân loại cổ điển là bài viết của bác sỹ Hoàng Sầm cách đây 6 năm trên dongyvietbac của Viện Y học bản địa Việt Nam. Để đáp ứng thực tiễn thực hành lâm sàng chúng tôi xin biên tập lại và cụ thể hóa bảng phân loại mới để quá trình các bác sỹ thực hành lâm sàng tốt hơn, sát thực hơn.
Trong bài viết về các loại đau đầu và Migraine chúng tôi đã giới thiệu với các bạn bảng phân loại đau đầu lần thứ nhất của Hội đau đầu thế giới(International Headache Society) (HIS), trong phạm vi bài này chúng tôi xin giới thiệu thêm bảng phân loại lần thứ 2 ( năm 2003 ) của HIS để chúng ta cùng tham khảo, và qua bảng phân loại này, chúng ta có thể hiểu sâu thêm về đau đầu, một số nguyên nhân dẫn đến đau đầu, từ đó hy vọng giúp các bạn có thể phòng ngừa được một số nguyên nhân đau đầu.
Số tt | Chẩn đoán |
1 | Migraine. |
1.1 | Migraine không có thoáng báo. |
1.2 | Migraine có thoáng báo. |
1.2.1 | Thoáng báo điển hình với đau đầu Migraine. |
1.2.2 | Thoáng báo điển hình với đau đầu không Migraine. |
1.2.3 | Thoáng báo điển hình không có đau đầu. |
1.2.4 | Migraine bán liệt gia đình. |
1.2.5 | Migraine bán liệt tản phát. |
1.2.6 | Migraine typ nền. |
1.3 | Các hội chứng chu kỳ tuổi thơ ấu, thường là tiền chứng của Migraine. |
1.3.1 | Nôn chu kỳ. |
1.3.2 | Migraine bụng |
1.3.3 | Chóng mặt kịch phát lành tính tuổi thơ ấu |
1.4 | Migraine võng mạc |
1.5 | Biến chứng của Migaine |
1.5.1 | Migraine mạn tính |
1.5.2 | Trạng thái Migraine |
1.5.3 | Thoáng báo dai dẳng không có nhồi máu |
1.5.4 | Nhồi máu Migraine |
1.5.5 | Co giật do Migraine |
1.6 | Theo dõi Mgraine |
1.6.1 | Theo dõi Mgraine không có thoáng báo |
1.6.2 | Theo dõi Migraine có thoáng báo. |
1.6.3 | Theo dõi Migraine mạn tính |
2 | Đau đầu typ căng thẳng |
2.1 | Đau đầu typ căng thẳng chu kỳ không thường xuyên |
2.1.1 | Đau đầu typ căng thẳng chu kỳ không thường xuyên kèm theo tăng nhậy cảm quanh sọ |
2.1.2 | Đau đầu typ căng thẳng chu kỳ không thường xuyên, không kèm theo tăng nhậy cảm quanh sọ |
2.2 | Đau đầu typ căng thẳng chu kỳ thường xuyên, kèm theo tăng nhậy cảm quanh sọ |
2.2.1 | Đau đầu typ căng thẳng chu kỳ thường xuyên,kèm theo nhậy cảm quanh sọ |
2.2.2 | Đau đầu typ căng thẳng chu kỳ thường xuyên, không kèm theo tăng nhậy cảm quanh sọ |
2.3 | Đau đầu typ căng thẳng mạn tính |
2.3.1 | Đau đầu typ căng thẳng mạn tính kèm theo tăng nhậy cảm trong sọ |
2.3.2 | Đau đầu typ căng thẳng mạn tính không kèm theo tăng nhậy cảm trong sọ |
2.4 | Nghi đau đầu typ căng thẳng |
2.4.1 | Theo dõi đau đầu typ căng thẳng chu kỳ không thường xuyên |
2.4.2 | Theo dõi đau đầu typ căng thẳng chu kỳ thường xuyên |
2.4.3 | Theo dõi đau đầu typ căng thẳng mạn tính |
3 | Đau đầu chuỗi và các đau đầu tự động tam thoa khác |
3.1 | Đau đầu chuỗi |
3.1.1 | Đau đầu chuỗi chu kỳ |
3.1.2 | Đau đầu chuỗi mạn tính |
3.2 | Đau nửa đầu kịch phát |
3.2.1 | Đau nửa đầu kịch phát chu kỳ |
3.2.2 | Đau nử đầu kịch phát mạn tính |
3.3 | Cơn đau đầu ngắn dạng thần kinh, có xung huyết kết mạc và chảy nước mắt(SUNCT) |
3.4 | Nghi đau đầu tự động tam thoa |
3.4.1 | Theo dõi đau đầu chuỗi |
3.4.2 | Theo dõi đau nửa đầu kịch phát |
3.4.3 | Theo dõi SUNCT |
4 | Các đau đầu nguyên phát khác |
4.1 | Đau đầu dao đâm nguyên phát |
4.2 | Đau đầu ho nguyên phát |
4.3 | Đau đầu gắng sức nguyên phát |
4.4 | Đau đầu nguyên phát liên quan hoạt động tình dục |
4.4.1 | Đau đầu trước khoái cảm(preorgasmic headache) |
4.4.2 | Đau đầu khoái cảm(orgasmic headache) |
4.5 | Đau đầu do ngủ |
4.6 | Đau đầu “sét đánh” ( Thunderclap ) nguyên phát |
4.7 | Đau nửa đầu liên tục |
4.8 | Đau đầu dai dẳng hàng ngày(New daily- persitent headache) |
5 | Đau đầu do chấn thương đầu và/ hoặc cổ |
5.1 | Đau đầu cấp sau chấn thương |
5.1.1 | Đau đầu cấp sau chấn thương do chấn thương đầu vừa và nặng |
5.1.2 | Đau đầu sau chấn thương cấp do chấn thương đầu nhẹ |
5.2 | Đau đầu mạn tính sau chấn thương |
5.2.1 | Đau đầu mạn tính sau chấn thương do chấn thương đầu vừa và nặng |
5.2.2 | Đau đầu mạn tính sau chấn thương do chấn thương đầu nhẹ |
5.3 | Đau đầu cấp do chấn thương quán tính(whiplash injury) |
5.4 | Đau đầu mạn tính do chấn thương quán tính |
5.5 | Đau đầu do ổ máu tụ nội sọ chấn thương |
5.5.1 | Đau đầu do ổ máu tụ ngoài màng cứng |
5.5.2 | Đau đầu do ổ máu tụ dưới màng cứng |
5.6 | Đau đầu do chấn thương đầu và/ hoặc cổ khác |
5.6.1 | Đau đầu cấp do chấn thương đầu và cổ khác |
5.6.2 | Đau đầu mạn tính do chấn thương đầu và cổ khác |
5.7 | Đau đầu sau mổ sọ |
5.7.1 | Đau đầu cấp sau mổ sọ |
5.7.2 | Đau đầu mạn tính sau mổ sọ |
6 | Đau đầu do bệnh mạch máu cổ hoặc sọ |
6.1 | Đau đầu do đột quỵ thiếu máu hoặc TIA( thiếu máu não thoáng qua hồi phục hoàn toàn) |
6.1.1 | Đau đầu do đột quỵ thiếu máu( nhồi máu não ) |
6.1.2 | Đau đầu do TIA |
6.2 | Đau đầu do chảy máu nội sọ không do chấn thương |
6.2.1 | Đau đầu do chảy máu trong não |
6.2.2 | Đau đầu do chảy máu dưới nhện |
6.3 | Đau đầu do dị dạng mạch không vỡ |
6.3.1 | Đau đầu do phình mạch túi |
6.3.2 | Đau đầu do dị dạng động – tĩnh mạch |
6.3.3 | Đau đầu do thông động – tĩnh mạch màng cứng |
6.3.4 | Đau đầu do u mạch hang |
6.3.5 | Đau đầu do đa u mạch( angiomatosis ) tam thoa não hoặc màng mềm |
6.4 | Đau đầu do viêm động mạch |
6.4.1 | Đau đầu do viêm động mạch tế bào khổng lồ |
6.4.2 | Đau đầu do viêm mạch trung ương thần kinh nguyên phát |
6.4.3 | Đau đầu do viêm mạch trung ương thần kinh thứ phát |
6.5 | Đau động mạch đốt sống hoặc động mạch cảnh |
6.5.1 | Đau đầu, đau mặt hoặc cổ do tách (dissection) động mạch |
6.5.2 | Đau đầu sau phẫu thuật động mạch |
6.5.3 | Đau đầu sau phẫu thuật tạo hình động mạch cảnh (angioplasty) |
6.5.4 | Đau đầu do can thiệp nội mạch trong sọ |
6.5.5 | Đau đầu sau chụp động mạch |
6.6 | Đau đầu do huyết khối tĩnh mạch não |
6.7 | Đau đầu do các bệnh mạch máu nội sọ khác |
6.7.1 | Bệnh động mạch não di truyền trội theo nhiễm sắc thể thường với nhồi máu dưới vỏ và bệnh não chất trắng (CADASIL) |
6.7.2 | Bệnh não ty lạp thể, toan Lactic và các giai đoạn giống đột quỵ |
6.7.3 | Đau đầu do bệnh mạch lành tính của trung ương thần kinh |
6.7.4 | Đau đầu do đột quỵ tuyến yên |
7 | Đau đầu do các bệnh nội sọ không phải mạch máu |
7.1 | Đau đầu do tăng áp lực dịch não tuỷ |
7.1.1 | Đau đầu do tăng áp lực dịch não tuỷ vô căn |
7.1.2 | Đau đầu do tăng áp lực nội sọ thứ phát nguyên nhân chuyển hoá, nhiễm độc, hormon |
7.1.3 | Đau đầu do tăng áp lực nội sọ thứ phát nguyên nhân não trước |
7.2 | Đau đầu do giảm áp lực dịch não tuỷ |
7.2.1 | Đau đầu sau chọc màng cứng |
7.2.2 | Đau đầu do dò dịch não tuỷ |
7.2.3 | Đau đầu do giảm áp lực dịch não tuỷ tự phát (vô căn) |
7.3 | Đau đầu do viêm vô khuẩn |
7.3.1 | Đau đầu do Sarcoidose thần kinh |
7.3.2 | Đau đầu do viêm màng não vô khuẩn |
7.3.3 | Đau đầu do viêm vô khuẩn khác |
7.3.4 | Đau đầu do viêm lympho tuyến yên |
7.4 | Đau đầu do tân sản nội sọ |
7.4.1 | Đau đầu do tăng áp lực nội sọ hoặc não nước nguyên nhân tân sản |
7.4.2 | Đau đầu trực tiếp do tân sản |
7.4.3 | Đau đầu do viêm màng não K di căn toàn thân (carcinomatosis) |
7.4.4 | Đau đầu do tăng hoặc giảm tiết của tuyến yên hoặc dưới đồi |
7.5 | Đau đầu do tiêm vào khoang dịch não tuỷ |
7.6 | Đau đầu do động kinh |
7.6.1 | Đau nửa đầu động kinh |
7.6.2 | Đau đầu sau cơn động kinh |
7.7 | Đau đầu do dị dạng Chiari typ I |
7.8 | Các hội chứng đau đầu thoáng qua và thiếu hụt thần kinh kèm theo tăng Lympho trong dịch não tuỷ. |
7.9 | Đau đầu do các bệnh nội sọ không do mạch máu |
8 | Đau đầu do hoá chất hoặc cai hoá chất |
8.1 | Đau đầu do sử dụng hoặc phơi nhiễm hoá chất cấp tính |
8.1.1 | Đau đầu do các chất tạo Nitric Oxyd (NO) |
8.1.2 | Đau đầu ngay lập tức do hoá chất tạo NO |
8.1.3 | Đau đầu muộn do hoá chất tạo NO |
8.1.4 | Đau đầu do rượu |
8.1.4.1 | Đau đầu ngay lập tức do rượu |
8.1.4.2 | Đau đầu muộn do rượu |
8.1.5 | Đau đầu do thức ăn và gia vị |
8.1.5.1 | Đau đầu do mì chính ( Monosodium glutamat ) |
8.1.6 | Đau đầu do Cocain |
8.1.7 | Đau đầu do cannabis |
8.1.8 | Đau đầu do Histamin |
8.1.8.1 | Đau đầu ngay lập tức do Histamin |
8.1.8.2 | Đau đầu muộn do Histamin |
8.1.9 | Đau đầu do Peptid liên quan đến Calcitonin – gen |
8.1.9.1 | Đau đầu ngay lập tức do Peptid liên quan đến Calcitonin – gen |
8.9.9.2 | Đau đầu muộn do Peptid liên quan đến Calcitonin – gen |
8.1.10 | Đau đầu là tác dụng phụ cấp tính của một thuốc dùng cho một chỉ định khác |
8.1.11 | Đau đầu do dùng hoặc phơi nhiễm cấp tính hoá chất khác |
8.2 | Đau đầu do lạm dụng thuốc |
8.2.1 | Đau đầu do lạm dụng thuốc Ecgotamin |
8.2.2 | Đau đầu do lạm dụng thuốc Tryptan |
8.2.3 | Đau đầu do lạm dụng thuốc giảm đau |
8.2.4 | Đau đầu do lạm dụng thuốc Opioid |
8.2.5 | Đau đầu do lạm dụng phối hợp thuốc |
8.2.6 | Đau đầu do lạm dụng các thuốc khác |
8.2.7 | Theo dõi đau đầu do lạm dụng thuốc |
8.3 | Đau đầu là tác dụng phụ của dùng thuốc mạn tính |
8.3.1 | Đau đầu do dùng Hormon ngoại lai |
8.4 | Đau đầu do cai hoá chất |
8.4.1 | Đau đầu do cai Cafein |
8.4.2 | Đau đầu do cai Opioid |
8.4.3 | Đau đầu do cai Oestrogen |
8.4.4 | Đau đầu do ngừng sử dụng mạn tính các hoá chất khác |
9 | Đau đầu do nhiễm khuẩn |
9.1 | Đau đầu do nhiễm khuẩn nội sọ |
9.1.1 | Đau đầu do viêm màng não vi khuẩn |
9.1.2 | Đau đầu do viêm màng não Lympho |
9.1.3 | Đau đầu do viêm não |
9.1.4 | Đau đầu do áp xe não |
9.1.5 | Đau đầu do mủ dưới màng cứng |
9.2 | Đau đầu do nhiễm khuẩn hệ thống |
9.2.1 | Đau đầu do nhiễm vi khuẩn hệ thống |
9.2.2 | Đau đầu do nhiễm virus hệ thống |
9.2.3 | Đau đầu do nhiễm khuẩn khác hệ thống |
9.3 | Đau đầu do nhiễm HIV/AIDS |
9.4 | Đau đầu mạn tính sau nhiễm khuẩn |
9.4.1 | Đau đầu mạn tính sau viêm màng não vi khuẩn |
10 | Đau đầu do bệnh nội sọ |
10.1 | Đau đầu do thiếu Oxy và hoặc tăng CO2 |
10.1.1 | Đau đầu do độ cao |
10.1.2 | Đau đầu thợ lặn |
10.1.3 | Đau đầu do ngạt thở khi ngủ |
10.2 | Đau đầu do thẩm phân máu |
10.3 | Đau đầu do tăng huyết áp động mạch |
10.3.1 | Đau đầu do u tế bào ưa Crôm |
10.3.2 | Đau đầu do cơn tăng huyết áp không có bệnh não tăng huyết áp |
10.3.3 | Đau đầu do bệnh não tăng huyết áp |
10.3.4 | Đau đầu do tiền sản giật |
10.3.5 | Đau đầu do sản giật |
10.3.6 | Đau đầu do đáp ứng co mạch cấp với chất ngoại lai |
10.4 | Đau đầu do thiểu năng tuyến giáp |
10.5 | Đau đầu do nhịn đói |
10.6 | Đau đầu do tim |
10.7 | Đau đầu do các bệnh nội mô khác |
11 | Đau đầu hoặc đau mặt do các bệnh sọ, cổ, mắt, tai, mũi, xoang, răng, miệng, hoặc các cấu trúc sọ, mặt khác |
11.1 | Đau đầu do bệnh xương sọ |
11.2 | Đau đầu do bệnh cổ |
11.2.1 | Đau đầu căn nguyên cổ |
11.2.2 | Đau đầu do viêm gân sau họng (retropharyngeal tendonitis) |
11.2.3 | Đau đầu do rối loạn trương lực sọ, cổ |
11.3 | Đau đầu do bệnh mắt |
11.3.1 | Đau đầu do Glaucom cấp tính |
11.3.2 | Đau đầu do tật khúc xạ |
11.3.3 | Đau đầu do lác tiềm tàng hoặc loạn dưỡng |
11.3.4 | Đau đầu do các bệnh viêm nhãn cầu |
11.4 | Đau đầu do các bệnh về tai. |
11.5 | Đau đầu do viên các xoang mũi |
11.7 | Đau đầu hoặc mặt do bệnh khớp thái dương – hàm |
11.8 | Đau đầu do các bệnh sọ, cổ, mắt, tai, mũi, xoang, răng, miệng hoặc các cấu trúc cổ mặt khác |
12 | Đau đầu do các bệnh tâm thần |
12.1 | Đau đầu do các bệnh tâm thể |
12.2 | Đau đầu do các bệnh tâm thần |
13 | Đau các dây thần kinh sọ và đau mặt do các nguyên nhân trung ương |
13.1 | Đau dây thần kinh tam thoa |
13.1.1 | Đau dây thần kinh tam thoa cổ điển |
13.1.2 | Đau dây thần kinh tam thoa triệu chứng |
13.2 | Đau dây thần kinh thiệt hầu |
13.2.1 | Đau dây thần kinh thiệt hầu cổ điển |
13.2.2 | Đau dây thần kinh thiệt hầu triệu chứng |
13.3 | Đau dây thần kinh VII phụ |
13.4 | Đau dây thần kinh hầu trên |
13.5 | Đau dây thần kinh mũi – mi ( Nasociliary neuralgia ) |
13.6 | Đau thần kinh trên hố |
13.7 | Đau các nhánh tận khác của dây thần kinh |
13.8 | Đau dây thần kinh chẩm |
13.9 | Hội chứng cổ – lưỡi |
13.10 | Đau đầu do chèn ép từ ngoài |
13.11 | Đau đầu do kích thích lạnh |
13.11.1 | Đau đầu do kích thích lạnh từ ngoài |
13.11.2 | Đau đầu do ăn uống hoặc ngửi lạnh |
13.12 | Đau đầu dai dẳng do chèn ép, hích thích, xoắn vặn các dây thần kinh sọ hoặc các rễ cổ trên do tổn thương cấu trúc |
13.13 | Viêm dây thần kinh thị giác |
13.14 | Bệnh thần kinh vận nhãn do tiểu đường |
13.15 | Đau đầu hoặc mặt do Herpes |
13.15.1 | Đau đầu hoặc mặt do Herpes cấp tính |
13.15.2 | Đau đầu hoặc mặt sau Herpes |
13.16 | Hội chứng Tolosa – Hunt |
13.17 | Migraine liệt vận nhãn |
13.18 | Các nguyên nhân trung ương của đau mặt |
13.18.1 | Vô cảm đau |
13.18.2 | Đau trung ương sau đột quỵ |
13.18.3 | Đau mặt do xơ não tuỷ rải rác |
13.18.4 | Đau mặt vô căn dai dẳng |
13.18.5 | Hội chứng đau bỏng buốt miệng |
13.19 | Các đau thần kinh sọ và đau mặt nguyên nhân trung ương khác |
14 | Các đau đầu, đau dây thần kinh sọ và đau mặt trung ương hoặc nguyên phát khác |
14.1 | Đau đầu chưa xếp loại ở nơi khác |
14.2 | Đau đầu không đặc hiệu |
Theo bảng phân loại đau đầu của Hội đau đầu thế giới (HIS) lần thứ II, chúng tôi chỉ xin lưu ý các bạn muc 8.1.4 đau đầu do rượu, mục 8.1.5.1 đau đầu do Mì chính, mục 8.2 đau đầu do lạm dụng thuốc, nhất là lại là thuốc giảm đau(8.2.3)…là những vấn đề rất phổ biến trong xã hội ngày nay, để chúng ta tránh xa “ nó “ và hạn chế “ nó “ chừng nào thì tốt cho sức khoẻ của chúng ta chừng ấy, mà đã được HIS đã được HIS khẳng định.
Ngô Quang Trúc
Ts.Bs Cao cấp chuyên ngành Thần Kinh
Doctor SAMAN