+ Phương pháp nghiên cứu định danh thực vật:

- Sử dụng các phương pháp so sánh hình thái truyền thống song song với một số phương pháp phân tích khoa học hiện đại.

- Căn cứ khoá phân loại thực vật.

- Kết hợp với những bộ sách chuyên ngành như: Cây cỏ Việt Nam-Phạm Hoàng Hộ (1999-2000), Từ điển cây thuốc Việt Nam-Võ Văn Chi (2012), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam-Đỗ Tất Lợi (2005), Danh lục các loài thực vật Việt Nam (2003, 2005), Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương pháp hiển vi-Nguyễn Viết Thân (2003)... Tiến hành xác định tên khoa học và tìm hiểu thông tin khoa học.

+ Kết luận: Mẫu số 46-ĐD/YHBĐ có tên thường gọi và tên khoa học và được sắp xếp trên hệ thống phân loại như sau:

- Tên thường gọi: Linh chi

- Tên khoa học: Ganoderma lucidum (Leyss ex Fr) Karst.

  • Họ:  Ganodermatales (Donk) Donk
  • Chi:  Ganoderma Karst.

* Một số thông tin khoa học của nấm Linh chi:

- Theo Võ Văn Chi, 2012, Từ điển cây thuốc Việt Nam, Quyển I, trang 1318, nấm Linh chi dùng trị: 1. Suy nhược thần kinh, chóng mặt, mất ngủ; 2. Viêm khí quản mạn tính, bệnh ho lao do nhiễm bụi silic; 3. Viêm gan, huyết áp cao; 4. Đau mạch vành tim, tăng Cholesterol huyết; 5. Đau dạ dày, chán ăn; 6. Thấp khớp, thống phong.

- Theo Đỗ Huy Bích, 2011, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Quyển II, trang 159, các nhà nghiên cứu đã xác định được thành phần hóa học có trong nấm Linh chi: Sterol (Ergosterol 0,3 – 0,4%, β-sitosterol …); Enzym (Lysozym, Protease acid…); Protid (protein hòa tan, polypeptid, acid amin); Đường (Manitol, Trehalose); Triterpen chủ yếu thuộc nhóm lanostan; Polysaccharid, các nguyên tố vô cơ: Ca, Mg, Na, Mn, Fe, Zn, Cu, Ge. Amin, alkan, acid béo.

- Linh chi được dùng trong dân gian trị suy nhược thần kinh, chóng mặt, mất ngủ; viêm khí quản mạn tính, bệnh bụi silic phổi lao, tăng huyết áp, tăng Cholesterol máu, bệnh động mạch vành tim; viêm gan, đau dạ dày, chán ăn; thấp khớp, thống phong. Dùng ngoài xông trị viêm mũi.

+ Ở nước ngoài Ganoderma lucidum(Leyss ex Fr) Karst. đã có những nghiên cứu sau:

1. Thực nghiệm in vitro và in vivo chứng minh những tác động ngăn ngừa ung thư của loài Ganoderma lucidum trong chống  ung thư và di căn.

Loài Ganoderma lucidum ( Leyss . Ex Fr .) Karst, một loại nấm ăn được, đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ ở Đông Á để ngăn ngừa hoặc điều trị các bệnh khác nhau và để làm giảm khả năng mắc ung thư và di căn. Các hợp chất hoạt tính sinh học chính thường là polysaccharides và triterpenoids. Bằng chứng cho thấy G. lucidum và các hợp chất hoạt tính sinh học của nó có thể có tác dụng ức chế ung thư và di căn được báo cáo trong các tài liệu khoa học. Đánh giá này tập hợp và tóm tắt trên in vitro và in vivo của G. lucidum về chống ung thư và di căn, và kết luận rằng những hiệu ứng này xảy ra thông qua điều chế của phosphoryl hóa ngoại bào kinaza tín hiệu quy định (ERK1 / 2), phosphatidylinositol 3 -kinase (PI 3-kinase) hoặc kinase Akt (protein kinase B). Kích hoạt các kinase sau đó ức chế sự hoạt động hoặc biểu hiện của activator protein-1 (AP-1) và yếu tố-kappa hạt nhân B (NF-kappaB), kết quả là giảm điều chỉnh của Urokinase plaminogen activator (UPA), thụ thể UPA (uPAR ), matrix metalloproteinase (MMP) -9, mạch máu yếu tố tăng trưởng nội mô (VEGF), chuyển yếu tố tăng trưởng (TGF) -beta1, interleukin (IL) -8, cảm ứng nitric oxide (NO) và beta1-integrin như trong các dòng tế bào khác nhau hoặc các mô hình động vật. 

2. Nghiên cứu cơ chế tế bào và phân tử của miễn dịch điều chế bằng Ganoderma lucidum .

Ganoderma lucidum ( Leyss . Ex Fr .) Karst., đã được sử dụng trong một thời gian dài ở Trung Quốc để ngăn ngừa và điều trị các bệnh nhân khác nhau. G. lucidum polysaccharides chiết xuất từ G. lucidum là một trong những nhóm thành phần hữu hiệu của G. lucidum. Một số báo cáo đã chứng minh  G. lucidum polysaccharides điều chỉnh chức năng miễn dịch cả in vivo và in vitro. Các tác dụng miễn dịch điều biến của G. lucidum polysaccharides rộng, bao gồm cả việc thúc đẩy chức năng, hệ thống trình diện kháng nguyên tế bào bạch cầu đơn nhân phygocyte, miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào. Cơ chế tế bào và phân tử, các thụ thể có thể tham gia, và các tín hiệu kích hoạt cũng đã được nghiên cứu trong ống nghiệm. 

* Tài liệu tham khảo:

1. Võ Văn Chi, 2012, Từ điển cây thuốc Việt Nam, Quyển I,  NXB Y học,  Hà Nội.

2. Đỗ Huy Bích, 2011, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Quyển II, NXB Khoa học và kỹ thuật.

3. Danh lục các loài thực vật Việt Nam, tập II, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.

4. Weng CJ, Yen GC.The in vitro and in vivo experimental evidences disclose the chemopreventive effects of Ganoderma lucidumon cancer invasion and metastasis. Clin Exp Metastasis. 2010 May;27(5):361-9.

5. Lin ZB. Cellular and molecular mechanisms of immuno-modulation by Ganoderma lucidum.J Pharmacol Sci. 2005 Oct;99(2):144-53.

Ban biên tập Viện Y học bản địa Việt Nam.

Doctor SAMAN

[{"src":"\/resources\/upload\/images\/10.2016\/linh-chi.jpg","thumb":"\/resources\/upload\/images\/10.2016\/linh-chi.jpg","subHtml":""}]