1. Các vị thuốc và liều dùng
Thục địa 4-16g Tang thầm 8-12g
Đương quy 8-20g Tử hà xa 4-12g
Hà thủ ô 4-12g Long nhãn 8-12g
Cao ban long 8-40g Bạch thược 4-24g
TÁC DỤNG CỦA NHÓMTHUỐC BỔ HUYẾT
2. Tác dụng chung của cả nhóm
– Tất cả chủyếu quy kinh tâm can thân, tâm can tỳ, phế
– Vị ngọt, đắngchữa các chứng thiếu máu, rối loạn kinh nguyệt, đau đầu do thiếu máu.
– Chữa teo cơcứng khớp, khô, cứng dính các cơ quan vận động do liệt, do viêm…
– Nên dùngcùng với thuốc bổ khí dể tăng tác dụng sinh huyết, phối hợp thuốc dưỡng tâm, hànhkhí…
–Thuốc dùng đắc dụng cho những bệnh ở 1/2 thân trái và phụ nữ.
3. Tác dụng riêng của các vị thuốc:
3.1. Thụcđịa
– Thiếu máu,hoa mắt chóng mặt, da vàng xanh.
-Trẻ em chậm lớn, dùng trong bài lục vị hoàn, thiếu máu trong bài tứ vật thang.
-Dùng cho các trường hợp ức chế thần kinhgiảm
-Trường hợp tỳ vị hư hàn không nên dùng vì gây nê trệ
3.2. Đươngquy
– Kinh bế vô sinh nữ, các chứng bệnh củaphụ nữ
– Nhuận tràng thông tiện, thiếu máu sau đẻtrong bài đương quy bổ huyết thang: Hoàng kỳ 40g, đương quy 8g
3.3. Hà thủô đỏ
– Bạc to sớm
– Liệt dương,di tinh, kéo dài tuổi thọ
– Viêm gan,viêm cầu thận mạn tính
– Chữa răn cắn
3.4. Caoban long
– Suy nhược cơ thể, thiếu máu.
– Cầm máu
– Đau lưng mỏi gối ù tại liệt dục, tắt dụcsớm
– Trẻ em chậmlớn.
3.5.Tang thầm
– Chữa tràngnhạc
– Tóc bạc sớm.
3.6. Tử hà sa
– Suy nhược cơ thể
– Hen suyễn
– Tùy thuộc thai trai hay gái mà thiên về bổ dươnghay bổ âm
3.7. Longnhãn
– An thần íchtrí nhớ chữa mất ngủ
– Trong bàiquy tỳ chữa chứng kém ăn, mất ngủ
3.8. Bạchthược
– Cầm mồ hôi
– Giảm đau ổbụng do tác dụng noãn can hoãn thống.
– Giải uất docan khí uất kết của suy nhược thần kinh thể hưng phấn tăng
Doctor SAMAN
Bình luận