Thuốc thanh nhiệt là những thuốc mát lạnh chữa chứng nhiệt trong cơ thể người, nhiệt trong cơ thể có 5 nguồn gốc cho nên thuốc thanh nhiệt có 5 loại sau:

1.     Thanh nhiệt tả hỏa chữa sốt cao

2.     Thanh nhiệt táo thấp chữa những trường hợp viêm nhiễm đường tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục.

3.     Thanh nhiệt giải thử chữa say nóng, say nắng.

4.     Thanh nhiệt giải độc chữa các chứng nhiễm trùng

5.     Thanh nhiệt lương huyết chữa cơ địa dị ứng nhiễm trùng.

 

THUỐC THANH NHIỆT

Thuốc thành nhiệt là những thuốc mát lạnh chữa chứng nhiệt trong cơ thể người, nhiệt trong cơ thể có 5 nguồn gốc cho nên thuốc thanh nhiệt có 5 loại sau:

1.     Thanh nhiệt tả hỏa chữa sốt cao

2.     Thanh nhiệt táo thấp chữa những trường hợp viêm nhiễm đường tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục.

3.     Thanh nhiệt giải thử chữa say nóng, say nắng.

4.     Thanh nhiệt giải độc chữa các chứng nhiễm trùng

5.     Thanh nhiệt lương huyết chữa cơ địa dị ứng nhiễm trùng.

I-THUỐC THANH NHIỆT TẢ HỎA

1.     Các vị thuốc và liều dùng

Thạch cao sống     16-80g         Lá cối xay             8-12g

Chi tử                    4-12g           Hạt muồng            4-12g

Huyền sâm            4-40g           Mật gấu                 8-12g

Hạ khô thảo           8-12g           Tri mẫu                  8-12g

Cỏ thài lài              8-12g

2.     Tác dụng chung của cả nhóm

– Tất cả đều quy kinh phần lớn vào kinh phế, can, vị 1 số thuốc vào tâm, tam tiêu.

– Tính đại hàn, chữa chứng sốt cao do nhiệt, chủ yếu có tác dụng hạ sốt.

– Thanh tâm nhiệt, trừ phiền chỉ khát, sinh tân dịch.

– Nên phối hợp thuốc thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt lương huyết, bình can tức phong để tăng hiệu quả.

– Hết sốt thì dừng thuốc, không nên dùng kéo dài gây tổn hại phần dương khí.

3.     Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Thạch cao

               – Chữa sốt cao điển hình trong bài Bạch hổ thang

              Thạch cao             40g              Tri mẫu                 16g

              Cam thảo              12g              Ngạch mễ              40g

– Trị sốt cao do viêm phế quản, viêm phế quản thể hen, sốt cao do viêm phổi trong bài Ma hạnh thạch cam thang

                   Ma hoàng              12g    Hạnh nhân             12g

                   Thạch cao             40g    Cam thảo              08g

– Khứ hủ sinh cơ trong các trường hợp lở loét ngoài da lâu lành, gẫy xương hở khó can lành

                   Sinh thạch cao       40g    Ngũ bội tử             10g

                   Phèn chua phi        05g

                    Tấn bột rắc vào vết thương, ổ gãy xương hở.

3.2. Chi tử (Dành dành)

– Chữa viêm gan, viêm túi mật phối với: Nhân trần, đại hoàng, hoàng bá nam, hoàng bá bắc, long đởm thảo.

– Chữa đái buốt rắt phối mộc thông, đu đủ rừng, cỏ chỉ thiên, có xuất huyết thêm lá trắc bá, mao căn, cỏ xước.

– Chấn thương do té ngã, do đòn đánh giã chi tử đắp vào, sao cháy có tác dụng cầm máu.

– Đái nhắt cấp tính: Giã cùng 1 nhánh tỏi đắp rốn 30-60 phút.

     3.3. Huyền sâm

– Sinh tân dịch, chống táo bón do tân dịch bị thiếu hụt phối mạch môn, sinh địa

– Chữa viêm họng cấp phối thăng ma, liên kiều, bồ công anh, ngưu bàng tử

– Chữa lao hạch phối rau rệu, hạ khô thảo, bối mẫu, liên kiều.

– Trị bệnh đái đường phối hoàng liên, sinh địa, mạch môn.

3.4.Hạ khô thảo ( cây cải trời)

– Chữa đau mắt đỏ

– Hạ huyết áp

– Chữa tràng nhạc

– Sắc rửa tổn thương bọng nước do zona.

          3.5. Lá cối xay

– Chữa sỏi thận, viêm cầu thận cấp, viêm thận mạn tính.

          – Chữa viêm gan phối cỏ chỉ thiên, cây nổ, cỏ may cả rễ.

          – Chữa phạm phòng phối tầm gửi khế.

3.6. Tri mẫu

– Chữa viêm lợi chảy máu phối ngưu tất, đạm trúc diệp, hoàng liên, sinh địa.

          – Chữa di chứng liệt do não viêm phối hoàng bá, cao hổ cốt

          – Chứng nhức trong xương do nội nhiệt phối hoàng bá, lục vị thang.

3.7 Mật gấu

          – Chữa chấn thương, tụ máu, bầm tím

          – Chữa viêm gan, viêm túi mật, viêm cấp niêm mạc dạ dày.

          – Làm chậm tiến trình xơ gan.

3.8. Cỏ thài lài

          – Chữa chứng tả, lỵ phối rau sam, seo gà.

          – Chữa chốc đầu trẻ nhỏ

          – Lợi tiểu chữa phù

3.9. Hạt muồng muồng

          – Chữa mất ngủ, tăng huyết áp, đau mắt đỏ

          – Thông bón, nhuận táo

II-THUỐC THANH NHIỆT TÁO THẤP

1.     Các vị thuốc và liều dùng

Hoàng liên             4-12g           Hoàng bá               8-12g

Hoàng cầm            4-12g           Long đởm thảo      4-12g

Khổ sâm               4-24g           Đạm trúc diệp       8-12g

Nhân trần              8-12g           Lô căn                  8-12g

2.     Tác dụng chung của cả nhóm

– Tính khổ hàn, chữa viêm hệ tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục do thấp nhiệt.

– Tác dụng làm khô ráo nên chống những chứng thấp gây hư tổn tạng tỳ.

– Nên phối hợp thuốc thanh nhiệt giải độc, thuốc kiện tỳ để tăng hiệu quả.

– không nên dùng kéo dài

3.     Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Hoàng liên

              – Chữa kiết lỵ do a míp, lỵ trực trùng, chữa viêm ruột.

              – Chưa mất ngủ phối quế nhục

                   – Chữa đau mắt đỏ, tẩm nước hoàng liên vào ô tặc cốt vót nhọn để đánh mắt hột.

                   – Kháng khuẩn mạnh, phổ rộng.

          3.2. Hoàng bá

– Hạ hư hỏa, bổ âm thường phối tri mẫu.

– Viêm sưng khớp gối, khớp bàn ngón chân phối xương truật, ngưu tất

– Viêm tinh hoàn phối long đởm thảo, hạt quýt.

– Viêm gan phối nhân trần, chi tử

– Rửa các vết thương, chàm bội nhiễm lở loét phối khổ sâm, sâm hành.

3.3  Hoàng cầm

– Trừ hỏa độc tạng phế như  viêm phổi, viêm phổi mủ, viêm phế quản.

– An thai 3 tháng đầu thường phối trữ ma căn.

– Cầm máu trong đại tiện máu, chảy máu cam, nôn máu

– Dùng trong các chứng trầm cảm, trầm uất, tinh thần không thoải mái

– là thuốc phòng chống ung thư

3.4.Long đởm thảo

– Chữa đau mắt đỏ

– Hạ huyết áp trong bài long đởm tả can thang

– Chữa viêm tinh hoàn, viêm tai giữa cấp.

– Chữa viêm gan, viêm túi mật, sỏi túi mật

– Tẩy giun đũa uống mỗi sáng 40g trong 3 ngày.

          3.5. Khổ sâm cho lá

– Chữa ngứa dị ứng phối kinh giới uống, rửa.

          – Chữa viêm đại tràng mạn tính phối bạch truật, thừng mực, vỏ rụt

          – Nhịp nhanh tim phối xương bồ.

          – Viêm loét dạ dày phối bồ công anh, hoàng bá nam, lá khôi.

3.6. Nhân trần

– Viêm gan, lợi mật, viêm đường mật trong ngoài gan.

          – Kích thích tiêu hóa làm ăn ngon cơm, dùng sau đẻ phối ích mẫu.

          – Uống thay nước để giải nhiệt.

3.7 Đạm trúc diệp

          – Chữa chứng đái buốt đái rắt

          – Chữa viêm cầu thận cấp tính thể đái máu

          – Hạ sốt cao nói sảng, vạt vã, điên cuồng.

3.8. Lô căn

– Chữa chứng liệt dương do viêm bàng quang, sỏi thận phối hoàng bá nam, trâu cổ, rễ cây móc, rễ cây cau

          – Làm ngừng nôn phối sinh khương

          – Sinh tân dịch sau sốt phối lá dâu non.

III-THUỐC THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT

1.     Các vị thuốc và liều dùng

Sừng tê giác          4-12g           Bạch mao căn        8-12g

Sinh địa                 4-12g           Xích thược            4-12g

Địa cốt bì              8-12g           Mẫu đơn bì           8-12g                   

2.     Tác dụng chung của cả nhóm

– Tính lương, chữa viêm da, mụn nhọt kéo dài tái phát nhiêu lần

– Tác dụng làm tăng tân dịch, chữa chứng khô háo, viêm da thần kinh, á sừng.

– Một số vị thuốc quý, hiếm chữa nhiễm trùng máu, nhiễm độc, teo gan vàng cấp như sừng tê giác.

3.     Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Sừng tê giác

              – Chữa viêm não nhật bản B

              – Chữa ngộ độc cấp tính, mạn tính, chữa rắn cắn.

                   – Nhiễm trùng máu toàn phát, biến chứng.

                   – Tác dụng cầm các chứng chảy máu mạnh

                   – Tăng lực.

          3.2. Sinh địa

– Mụn nhọt kéo dài tái phát, rôm sảy mùa hè.

– cầm chảy máu do huyết nhiệt

– Chống táo bón

– Chữa đái đường phối hoàng liên, ngó sen, dây tơ hồng xanh

3.3  Địa cốt bì

– Chữa ho phối tang bạch bì.

– Chữa chứng nhức âm ỉ trong xương người có tuổi, làm tăng sức cương kiện của gân xương.

– Trừ chứng sốt âm do lao, do sau ốm, âm hư

3.4. Mẫu đơn bì

– Chữa chảy máu, xuất huyết dưới da

– Cơn bốc hỏa tuổi mãn kinh, đau bụng hành kinh, bế kinh

– Chữa xơ cứng động mạch

          3.5. Bạch mao căn

– Ho máu, nôn máu, tiểu có máu..phối trắc bá, lá sen, cỏ nhọ nồi

          – Lợi niệu chữa các chứng phù

          – Chữa ho lâu ngày

3.6. Xích thược

– Cầm máu.

          – Điều kinh, bế kinh, đau bụng kinh.

          – Uống chữa chấn thương bầm tím

          – Sinh tân dịch sau sốt phối lá dâu non.

IV-THUỐC THANH NHIỆT GIẢI THỬ

1.     Các vị thuốc và liều dùng

Hà diệp                 8-12g           Dưa hấu       50-100g

Đậu đen                8-12g

                  

2.     Tác dụng chung của cả nhóm

– Chữa say nóng, say năng

– Tính vị ngọt mát, bổ dưỡng

3.     Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Hà diệp

                    – Chữa say nóng say nắng

                   – Cầm máu

                   – Hạ mỡ máu phối chuối hột.

          3.2. Đậu đen

– Bổ âm, bổ máu, chữa đái buốt nhắt.

3.3  Dưa hấu

– Lợi tiểu trừ phù, khi hoàng đản chướng bụng dùng bài tây qua tán: Khoét 1 lỗ nhỏ nhét vào trong quả dưa sa nhân, tỏi mỗi thứ 40g đem nướng chín, sấy khô tán bột ăn mối ngày 20g với nước ấm.

V-THUỐC THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC

1. Các vị thuốc và liều dùng

Kim ngân hoa                  12-20g         Ngư tinh thảo         12-20g

Bồ công anh                    12-20g         Xích thược               04-12g

Thanh đại                        02-04g         Liên kiều               12-20g

Bạch hoa xà thiệt thảo     16-40g         Xạ can                   04-12g

Mã sỉ hiện                       12-20g         Mần tưới                20-40g

Bảy lá một hoa                04-12g         Xuyên tâm liên       08-12g

Mã tiên thảo                    08-12g                  

2. Tác dụng chung của cả nhóm

– Vi khuẩn xâm nhiễm cơ thể, gây viêm nhiễm toàn thân hoặc tại chỗ, tiêt ra nội độc tố, ngoại độc tố làm nhiễm độc cơ thể. Dùng thuốc thanh nhiệt giải độc để loại bỏ chất độc khỏi cơ thể.

– Tất cả các thuốc thanh nhiệt giải dộc đều là kháng sinh thực vật ức chế và diệt vi khuẩn gây bệnh.

– Giải độc trong trường hợp tích tụ chất độc bởi côn trùng rắn rết cắn, dộc do hóa chất, cây cỏ, thức ăn có độc hoặc thức ăn mang tính dị nguyên gây dị ứng.

– Thuốc thanh nhiệt giải độc có tính mát lạnh, dùng lâu, kéo dài ít nhiều gây kém ăn.

3. Tác dụng riêng của các vị thuốc:

3.1. Kim ngân hoa

              – Chữa nhiệt độc, mụn nhọt, đinh độc, viêm tuyến vú, viêm ruột

              – Chữa mẩn ngứa, dị ứng do thời tiết nóng.

                   – Sao vàng xém cạnh chữa đi tiểu ra máu.

                   – Chưa viêm hầu họng sưng đau, viêm amidan

                   – Viêm ruột thừa cấp phối kim ngân hoa, bồ công anh, hoàng cầm, tạo giác thích, đại hoàng, đào nhân, hồng hoa

          3.2 Bồ công anh

– Viêm tuyến vú, tắc tia sưã, dùng lá bồ công anh tươi, giã uống nước cốt, đắp bã.

– Giải độc tiêu viêm, mụn nhọt, viêm tai giữa, viêm tiết niệu, viêm gan, viêm dạ dày.

– Giải độc rắn rết cắn.

3.3  Thanh đại

– Trị kinh giản, sốt cao, phát cuồng, hôn mê bất tỉnh, thổ huyết, khái huyết.

– Bôi trực tiếp vào các vết lở loét, cam tẩu mã, tưa lưỡi.

– Giải độc khi dị ứng cây sơn hoặc sơn ta.

3.4. Ngư tinh thảo

– Trị viêm phổi, apxe phổi, viêm phổi mủ, viêm khí phế quản, ho máu.

– Chữa viêm bàng quang, sỏi tiết niệu, viêm đài bể thận.

– Điều trị viêm giác mạc, đau mắt, đỏ, viêm mắt do trực khuẩn mủ xanh.

          3.5. Liên kiều

– Chữa tràng nhạc phối hạ khô thảo.

          – Não viêm phối thiên trúc hoàng, quán chúng

3.6. Bạch hoa xà thiệt thảo

– Uống hoặc đắp để trừ mụn nhọt.

          – Độc vị chữa viêm ruột thừa cấp tính.

          – Phối bán chi liên chữa ung thư phổi.

3.6. Xạ can

– Là thuốc đặc hiệu chữa viêm họng, amidan, viêm họng hạt thường phối sơn đậu căn.

– Giã nát đắp ung nhọt độc nhất là nhọt vú.

3.7. Mã sỉ hiện

– Chữa kiết lỵ, viêm đại tràng phối với cỏ nhọ nồi, rau má, khổ sâm 

– Giã lấy nước uống, bã đắp trường hợp âm hộ sưng đau.

– Giã lấy nước bôi vào chỗ viêm ngứa do nước ăn chân.

3.8. Lá mần tưới

– Chữa cảm cúm, sốt cao, viêm phế quản phổi.

– Chữa say nóng, say nắng.

– Phòng và điều trị bệnh bạch hầu.

– Chấn thương bầm tím, huyết ứ.

3.8. Bảy lá một hoa

– Phòng và chữa răn độc cắn.

– Đièu trị viêm gan, xơ gan giai đoạn sớm.

– Giải các loại chất độc.

3.9. Xuyên tâm liên

– Chữa viêm ruột, kiết lỵ.

-Chữa ho lao ho gà.

– Chữa viêm gan virut.

3.10. Mã tiên thảo

– Viêm gan virut, xơ gan giai đoạn đầu.

– Chữa đau bụng khi hành kinh.

 – Chữa sốt rét.

Doctor SAMAN

[]