CHỨC NĂNG CỦA TINH HOÀN

Có 2 CN: ngoại tiết và nội tiết.
1- Chức năng sinh tinh trùng:
Mỗi tinh hoàn có # 900 ống sinh tinh.
1ống s/tinh dài 50cm® nơi SX tinh trùng. 
Thành ống s/t gồm TB dòng tinh (tinh nguyên bào) và TB Sertoli.
Tinh nguyên bào biệt hoá ® tinh trùng.
TB Sertoli gắn nhau = lớp có T/D bảo vệ TB dòng tinh.
Tinh nguyên bào typ A p/chia 4 lần tạo 16 TB lớn (typ B) ® v/c vào khoang giữa 2 TB Sertoli thành tinh bào I (có 46 NST). 
– Tinh bào I p.chia ® tinh bào II (có 23NST).
Sau 2-3 ngày Tinh bào II p/chia nguyên nhiễm thành tiền tinh trùng (23 NST).

– T.gian tạo 1 tt 74 ngày, có 2 loại tt mang 1 loại NST giới tính X hoặc Y.

– Thụ tinh: XX ® con gái; XY ®con trai.

– T/t trưởng thành gồm: đầu, cổ và đuôi.
Cực đầu chứa hyaluronidase để phân huỷ lớp cemen giữa các TB và men thuỷ phân để t/t xâm nhập trứng.
* Sự thành thục của tinh trùng:
Từ ống sinh tinh, tt ® mào tinh ® ống túi tinh ® trưởng thành và có k/năng thụ tinh.
TB Sertoli và TB b/mô mào tinh b/tiết chất d/dưỡng và men cần cho sự t/thành của tt.
T/t khoẻ d/chuyển với tốc độ: 1-4mm/ph.
Môi trường thuận lợi: pH kiềm, t/tính. 
T/t sống ở đường SD nữ từ 1-2 ngày.
* Điều hoà SX tinh trùng:
+ ĐH bằng hormon:
– GnRH, FSH và LH
– FSH: làm p/triển ống s/tinh và TB Sertoli tiết chất dinh dưỡng.
– LH: tăng sinh TB Leydig tiết testosteron.
– Testosteron: p/chia tinh nguyên bào tạo TT
– GH: cần cho SX tinh trùng.
+ Các yếu tố khác:
– Vỏ não, hệ limbic: ảnh hưởng SX tt qua Hypothalamus.
– Nhiệt độ: t/t được SX ở n/độ thấp hơn n/độ cơ thể 1-2 độ. 
Cơ Dartos (ở bừu) co giãn theo n/độ mt…
ứng dụng bảo quản t/t ở n/độ -175oC.
– Tia X, fóng xạ, virut quai bị làm tổn thương TB đầu dòng tinh
– pH, Kháng thể ở máu…
– Rượu, ma tuý làm giảm SX t/trùng.

2- CHỨC NĂNG NỘI TIẾT CỦA TINH HOÀN.
Tinh hoàn tiết testosteron và inhibin.
2.1- Testosteron
– Nguồn gốc:
TB Leydig tiết 
Tiết ừ tuần thứ 7, đến sau sinh: ngừng.
Từ tuổi dậy thì: tiết đến hết đời.
Từ androgen vỏ thượng thận.
– B/C: là steroid 19C, có nhóm OH ở C17.

– Tác dụng của testosteron:
* Thời kì bào thai:
+ Làm biệt hoá trung tâm hướng dục vùng dưới đồi theo giới tính nam
+ Làm p/triển cơ quan SD ngoài.
+ KT di chuyển t/hoàn từ bụng xuống bừu.
* Từ tuổi dậy thì:
+ Làm p/triển cơ quan SD (nở to 8-20 lần).

Làm xuất hiện đặc tính SD phụ của nam.
Cùng FSH d/dưỡng ống s/ tinh và p/triển tt
* T/D lên CH.
. Tăng t/h protein, pt hệ cơ xương (dùng làm thuốc tăng đồng hoá và doping).
. Xương: tăng t/h khung xương, p/triển và cốt hoá sụn liên hợp đầu xương dài, tăng h/đ TB tạo xương, tăng chiều dầy và lắng đọng calci trong xương ® tăng sức mạnh xương.

– Tăng CHCS 15%, tích muối, nước.
– Tăng số lượng hồng cầu (nhiều > nữ) 
– Gây nam hoá trên nữ.
* Điều hoà bài tiết:
Thời kì đầu của bào thai do HCG, t/kì trưởng thành do LH.

2.2-Inhibin:
Do TB Sertoli tiết.
– B/C hoá học: là polypeptid, 
TLPT: 25.000 -1000.000.
– T/D: điều hoà SX t/trùng qua cơ chế điều hoà ngược (-) FSH khi t/t SX quá nhiều.
3- DẬY THÌ VÀ SUY GIẢM SD NAM:
3.1- Dậy thì:
Là mốc đánh dấu khả năng sinh sản.
– Tinh hoàn hoạt động bài tiết HM và SX tinh trùng.
– Xuất hiện đặc tính SDục thứ phát.
– Tuổi dậy thì: 13-16.
3.2- Suy giảm sinh dục:
Hoạt động SD từ tuổi dậy thì đến hết đời, song về già có giảm.
1/3 nam giới > 60 tuổi bất lực SD.

Nguồn: benhhoc.com

Doctor SAMAN

[]